CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC GIAI ĐOẠN 2018-2020

Thứ hai - 26/12/2022 14:03
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC GIAI ĐOẠN 2018-2020
`PHÒNG GD&ĐT THANH OAI
TRƯỜNG MN PHƯƠNG TRUNG II
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 01/KH-MNPT II

Phương Trung, ngày 02 tháng 01 năm 2018

                                    KẾ HOẠCH
                       Phát triển giáo dục mầm non
                             Giai đoạn 2018 - 2020

Thực hiện Kế hoạch số 463/KH-UBND ngày 29/12/2017 của UBND Huyện Thanh Oai về Kế hoạch phát triển GDMN Huyện Thanh Oai giai đoạn 2018 - 2020;
Căn cứ vào tình hình thực tế, trường mầm non Phương Trung II xây dựng Kế hoạch phát triển giáo dục MN giai đoạn 2018 - 2020 và triển khai thực hiện như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH.
1. Thuận lợi.
*Về cơ sở vật chất: Được sự quan tâm của các cấp lãnh đạo, nhà trường đã được quy hoạch về một điểm với tổng diện tích đất 2.277m2 tại thôn Quang Trung và được xây dựng đồng bộ 12 phòng học với phòng chức năng, khu hiệu có đầy đủ đồ dùng trang thiết bị dạy học tối thiểu cho các phòng phục vụ cho việc dạy và học. Năm 2013 trường đã được công nhân trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 và năm 2015 trường được công nhận chất lượng kiểm định đạt mức độ 3.
*Khó khăn: - Lương của nhân viên nấu ăn còn thấp. Một số giáo viên, nhân viên trẻ đang thời gian sinh đẻ nên có phần ảnh hưởng đến công tác chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục trẻ.
II. THỰC TRẠNG GDMN CỦA TRƯỜNG MN PHƯƠNG TRUNG II
  1. Quy mô mạng lưới trường lớp:
Trường có 1 điểm trường: Tổng số phòng học 15 trong đó phòng kiên cố 12; phòng bán kiên cố 03
Năm học 2017 - 2018: Số trẻ điều tra từ 0 đến dưới 6 tuổi : 806.
Trong đó: Trẻ từ 0 đến dưới 3 tuổi: 298; Trẻ từ 3 đến 5 tuổi: 508.
Nhà trường có 15 nhóm lớp: Nhà trẻ 03 nhóm: MG 12 lớp.
 Số trẻ ra lớp: 611 trẻ
Trong đó: Trẻ nhà trẻ: 104/3 nhóm đạt tỷ lệ 34,89% độ tuổi; MG 507/12 lớp đạt 99.8% độ tuổi; Riêng trẻ 5 tuổi 173/4 lớp đạt 100% độ tuổi.
-  Đa số các lớp có số trẻ bình quân vượt điều lệ quy định.
- Diện tích đất bình quân cho 1 học sinh đạt 4.5 m2/trẻ.
- Xã đạt phổ cập GDMN cho trẻ 5 tuổi.
  1. Chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ
- 100% trẻ ăn bán trú tại trường, mức ăn 13.000đ/ngày, thực hiện nghiêm túc việc theo dõi sức khỏe và đánh giá tình trạng của trẻ bằng biểu đồ phát triển. Tỷ lệ trẻ SDD thể nhẹ cân đến cuối năm học dưới 3% , SDD thể thấp còi là 4.5%.
- 100% trẻ học 2 buổi/ngày theo chương trình GDMN của Bộ GD&ĐT, 100% các lớp MG 5 tuổi thực hiện bộ chuẩn phát triển trẻ em và chương trình GDMN, tỷ lệ trẻ 5 tuổi dạt yêu cầu phát triển là 100%.
Tỷ lệ chuyên cần của trẻ em dưới 5 tuổi đạt từ 85 - 92%, trẻ em 5 tuổi đạt 95%.
  1. Đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý.
Tổng số CBGVNV: 85; Trong đó: Quản lý: 3, GV: 67 (BC 51; HĐ 16), Nhân viên 15 trong đó: Biên chế : 02 (Kế toán:1, Y tế: 1); Hợp đồng: 13 (Cô nuôi: 11, Bảo vệ: 2).
          Trình độ chuyên môn của CBGV: Đạt chuẩn 100% (trừ 2 nhân viên bảo vệ); trong đó trên chuẩn CBQL 3/3 đ/c = 100%; GV 51/67 đ/c= 76% đ/c; Nhân viên 10/15 đ/c = 66,66% và 100% CBQL có chứng chỉ quản lý giáo dục, quản lý nhà nước và trình độ trung cấp lý luận chính trị;
GVNV có trình độ CNTT có chứng chỉ: 67/85 đ/c = 79%; Trình độ ngoại ngữ: có chứng chỉ: 33/85 đ/c = 38.82%. Hiện tại có 5 GV đang học ĐH từ xa - 2 nhân viên nuôi dưỡng đang theo học Cao đẳng nấu ăn.
Chi bộ: 20 đảng viên (18 ĐV chính thức, 2 ĐV dự bị)
Công đoàn: 85 đoàn viên; Chi đoàn: 36 đoàn viên. Chi hội chữ thập đỏ: 85 hội viên.
Tỷ lệ GV bình quân: GV nhà trẻ đạt 6 GV/lớp, MG đạt 4 GV/lớp.
3.Cơ sở vật chất giáo dục mầm non.
         Nhà trường có 1 điểm. Tổng số phòng học 15 trong đó phòng học kiên cố: 12, phòng bán kiên cố 03; khu hiệu bộ, 1 nhà bếp kiên cố theo qui trình bếp 1 chiều, có sân chơi có đủ từ 5 loại đồ chơi ngoài trời - Diện tích sân chơi còn chật hẹp; có đủ nhà vệ sinh phục vụ cho trẻ (một số nhà vệ sinh đã bị xuống cấp).
  Có đủ đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho GDMN theo thông tư 01 của Bộ GD&ĐT, các phòng học thoáng mát về mùa hè, ấm về mùa đông, đảm bảo an toàn cho trẻ, bàn ghế đủ, đúng quy cách phù hợp cho trẻ học tập. Nối mạng Internet đến 15 nhóm lớp với 20 máy tính trong trường.
Trường đã đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 năm 2013.
Nhà trường tham mưu với các cấp lãnh đạo mở rộng diện tích đất xây dựng cơ sở vật chất đảm bảo trường Mầm non đạt chuẩn mức độ 2 năm 2022.
4.Công tác xã hội hóa, huy động sự đóng góp của các tổ chức, đoàn thể, cá nhân tăng nguồn lực cho nhà trường.
Nhà trường luôn nhận được sự quan tâm của các cấp chính quyền địa phương, sự tham gia của gia đình, cộng đồng và các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong việc tăng cường cơ sở vật chất và tổ chức các hoạt động giáo dục của nhà trường, cải tạo nhà xe, hệ thống điện nước, CMHS ủng hộ cây xanh, cây cảnh cho các lớp tạo môi trường Xanh - sạch - đẹp; tổ chức các hoạt động xã hội từ thiện tặng quà cho trẻ nhân dịp Tết Nguyên Đán nhằm tăng cường cơ sở vật chất các hoạt động giáo dục ý nghĩa của nhà trường.
* Đánh giá chung:
- Ưu điểm:
Thực trạng GDMN của xã Phương Trung ngày càng ổn định và phát triển, được sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng và chính quyền, sự phối hợp của các ban ngành, đoàn thể cùng với sự nỗ lực của CBGVNV trong nhà trường, chất lượng CSGD trẻ được nâng lên đáp ứng tốt yêu cầu phổ cập GDMN cho trẻ 5 tuổi.
- Hạn chế:
 Về quy hoạch mạng lưới trường lớp, CSVC: trường thiếu DT đất, phòng học chật chội, thiếu các phòng chức năng.
 Số trẻ bình quân/lớp học quá đông vượt quá điều lệ quy định.
II. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
1. MỤC TIÊU
1.1 Mục tiêu chung: Xây dựng phát triển hệ thống, mạng lưới trường, lớp mầm non theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa và hội nhập quốc tế. Xây dựng đội ngũ CBQL và GVMN đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo. Thực hiện công bằng trong GDMN. Nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, CSGD trẻ hướng tới đạt chuẩn chất lượng GDMN trong khu vực, phát triển toàn diện về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, tiền đề hình thành nhân cách, phẩm chất năng lực công dân toàn cầu, chuẩn bị tốt cho trẻ vào học phổ thông. Nâng cao chất lượng đạt phổ cập GDMN trẻ 5 tuổi hàng năm.
1.2 Mục tiêu cụ thể:
a) Huy động trẻ mầm non trong độ tuổi đi học, nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ, từng bước tiếp cận và xóa bỏ khoảng cách với GDMN với các quận nội thành.
- Huy động 35% trẻ em độ tuổi nhà trẻ, 98% trẻ em độ tuổi mẫu giáo;  trong đó 100% trẻ 5 tuổi ra lớp
- 100% trẻ MG - NT được học 2 buổi/ ngày và ăn bán trú; giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng xuống dưới 3%, khống chế tỷ lệ trẻ thừa cân béo phì; ít nhất 95% trẻ đạt chuẩn phát triển; Trường đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục.
b) Xây dựng, quy hoạch mạng lưới trường lớp theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa.
- Tích cực tham mưu mở rộng quy hoạch xây dựng 1 khu mới trường MN Phương Trung II. Xây dựng trường Mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 năm 2022.
- Đẩy mạnh kiên cố hóa, hiện đại hóa trường lớp phấn đấu xóa phòng cấp 4 xuống cấp. Đảm bảo trường, lớp có công trình vệ sinh và nước sạch đạt chuẩn.
- Thực hiện quy hoạch mạng lưới, quan tâm xây dựng nhà trường ngày một khang trang sạch đẹp.
- Phấn đấu 100% các nhóm lớp có đủ đồ dùng dạy học theo quy định, hướng tới tiên tiến hiện đại, được lắp đặt hạ tầng CNTT để thực hiện ứng dụng CNTT trong quản lý và dạy học (trang Web, kết nối mạng Lan, sử dụng phần mềm quản lý, Camera nội bộ, tivi, máy tính tại các nhóm, lớp để có thể kết nối với thư viện điện tử toàn ngành).
c) Xây dựng phát triển đội ngũ:
 - Phấn đấu đến năm 2020 trường có 100% cán bộ quản lý có trình độ Đại học, trên 85% GV có trình độ từ cao đẳng sư phạm MN trở lên. 100% GV đạt chuẩn nghề nghiệp, ít nhất 95% đạt khá trở lên.
- Làm tốt công tác phát triển đảng và phấn đấu 100% cán bộ quản lý, 30% GVNV trong trường là đảng viên.
- 100% CBQL và GV được bồi dưỡng năng lực xây dựng và thực hiện chương trình giáo dục nhà trường phù hợp yêu cầu mới.

2. Một số nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu
2.1. Công tác tư tưởng chính trị:
- Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của CBGVNV nhà trường về vai trò, vị trí và sự cần thiết phải đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp của tập thể sư phạm đối với sự nghiệp phát triển nhà trường.   
         - Phối hợp tốt giữa Ban giám hiệu và Công đoàn trong nhà trường. Tăng cường kiểm tra các hoạt động chuyên môn trong nhà trường. Đẩy mạnh hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong quản lý, nâng cao hiệu quả quản lý và công khai, minh bạch hoạt động giáo dục của nhà trường.
          - Tiếp tục triển khai các chuyên đề về đổi mới phương pháp tổ chức các hoạt động giáo dục “Lấy trẻ làm trung tâm”, kiểm tra đánh giá nhằm khắc phục những hạn chế sớm tạo ra được sự chuyển biến cụ thể về chất lượng giáo dục, hiệu quả đào tạo của nhà trường;  Nâng cao chất lượng các hoạt động khám phá, trải nghiệm, thí nghiệm, ứng dụng CNTT vào tổ chức các hoạt động giáo dục.
2.2. Công tác quản lý nâng cao chất lượng:
- Bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho GV bằng nhiều biện pháp: Tạo điều kiện cho giáo viên tham gia học nâng cao trình độ chuyên môn trên chuẩn, dự các lớp tập huấn, bồi dưỡng hè, tham gia sinh hoạt cụm. Tổ chức tham quan học tập, dự giờ các đơn vị trường bạn trong huyện, ngoài huyện. Tổ chức và tham gia hội thi giáo viên dạy giỏi các cấp...
- Đi sâu bồi dưỡng chuyên môn cho GV nắm vững phương pháp tổ chức tốt các hoạt động, xử lý tình huống sư phạm linh hoạt, khéo léo. Phấn đấu 45-50% GV đạt giỏi, 50-55% GV đạt khá, không có GV đạt yêu cầu.
- Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện chế độ sinh hoạt trong ngày, thực hiện chương trình GDMN để nâng cao hiệu quả chăm sóc giáo dục trẻ.
- Quan tâm xây dựng môi trường giáo dục phát triển vận động và nâng cao chất lượng tổ chức các hoạt động giáo dục phát triển vận động cho trẻ phù hợp với điều kiện thực tiễn của nhà trường.
- Tổ chức các hoạt động giáo dục theo hướng“Lấy trẻ làm trung tâm”, phát huy tính tính cực, chủ động, sáng tạo của trẻ.
- Chỉ đạo và thực hiện có hiệu quả đảm bảo dinh dưỡng, VSATTP, VSMT cho trẻ... Hợp đồng thực phẩm đảm bảo chất lượng, giá cả và đầy đủ thủ tục... đảm bảo đủ nước uống, nước sạch trong trường học. Đội ngũ nhân viên cấp dưỡng phải được tập huấn kiến thức VSATTP.
- Trẻ được kiểm tra sức khỏe định kỳ. Đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần cho trẻ, phòng chống bạo lực học đường và các dịch bệnh, không để lây lan trong trường.
- Tạo môi trường làm việc năng động, thi đua lành mạnh, đề cao tinh thần hợp tác và chia sẻ với những điều kiện làm việc tốt nhất để mỗi cán bộ giáo viên, nhân viên đều tự hào, muốn cống hiến và gắn kết với nhà trường.
2.3. Các hoạt động đảm bảo chất lượng:
          - Triển khai đến CBGV, người lao động ký cam kết và thực hiện tốt các phong trào, các cuộc vận động do các cấp phát động, thường xuyên kiểm tra theo dõi và nhắc nhở tập thể nhà trường để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
          - Thực hiện tốt các hoạt động giáo dục nhằm xây dựng từng bước hoàn thiện “Trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
- Tổ chức tốt các hoạt động sinh hoạt ngoại khóa theo kế hoạch và quy định của trường, của ngành. Triển khai đến GV thực hiện việc lồng ghép, tích hợp các nội dung giáo dục kỹ năng sống, lồng ghép nội dung giáo dục ATGT, bảo vệ môi trường… đưa nội dung “Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức phong cách Hồ Chí Minh” vào các hoạt động giáo dục phù hợp với từng độ tuổi của trẻ.          
 - Phát huy vai trò của Ban đại diện CMHS, phụ huynh các lớp ủng hộ vật chất...góp phần trong công tác CSGD trẻ đạt hiệu quả cao.    
2.4. Hoạt động tự đánh giá theo Bộ tiêu chuẩn Kiểm định chất lượng
- Thực hiện đánh giá chất lượng MN theo Thông tư 25/2014/TT-BGDĐT ban hành ngày 07/8/2014: Ra quyết định thành lập Hội đồng tự đánh giá, xây dựng kế hoạch và phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong Hội đồng tự đánh giá thực hiện theo kế hoạch đề ra.
          - Thu thập đầy đủ các nguồn thông tin làm minh chứng cho từng tiêu chí và có mã hóa đầy đủ. Theo dõi, kiểm tra đánh giá chất lượng công tác quản lý, công tác CSGD trẻ.
2.5. Giải pháp phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
 Bồi dưỡng chuyên môn cho GV bằng nhiều hình thức: Dự giờ, hội giảng, tổ chức hoạt động, xây dựng các lớp điểm của trường để giáo viên được giao lưu học tập , hội thi GVG, học hỏi trường bạn, trao đổi học tập kinh nghiệm…Phát động các phong trào thi đua dạy tốt, học tốt có phần thưởng khích lệ và góp ý rút kinh nghiệm để GV khắc phục những tồn tại và phát huy thành tích đạt được. 
Thường xuyên bồi dưỡng lực lượng cán bộ kế cận và lực lượng cốt cán của nhà trường thông qua thực tiễn công tác và tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng do cấp trên tổ chức.
Tổ chức đánh giá, xếp loại CBQLGVNV theo các chuẩn đã được ban hành. Thực hiện QCDC trong nhà trường, công bằng trong phê bình, thi đua khen thưởng, giải quyết những vướng mắc trong nội bộ CBGVNV trên cơ sở bình đẳng. Giải quyết kịp thời và đầy đủ các chế độ chính sách cho CBGVNV, tạo điều kiện cho mỗi cá nhân yên tâm công tác.
Xây dựng bầu không khí làm việc đồng thuận, phát huy vai trò gương mẫu trong lãnh đạo, tạo khối đoàn kết nhất trí cùng nhau hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ đề ra.
2.6. Phát triển cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật
- Nhà trường tham mưu với Đảng Ủy-UBND xã Phương Trung xin quy hoạch diện tích đất để xây dựng khu trường mới đáp ứng yêu cầu chuẩn quốc gia mức độ 2 năm 2022, với đầy đủ phòng học, hệ thống phòng hiệu bộ, phòng chức năng, phòng tin học để triển khai có hiệu quả việc giảng dạy các HĐ năng khiếu.
Xây dựng 1 khu trường mới với diện tích từ 9.000-10.000m2 đất.
- Quy hoạch môi trường bên ngoài có các khu cho trẻ sinh hoạt trải nghiệm, khu phát triển thể chất. Cải tạo môi trường sáng - xanh- sạch- đẹp, thân thiện, gần gũi với trẻ. Huy động các nguồn lực xã hội thực hiện xã hội hóa việc đầu tư CSVC, trang thiết bị phục vụ dạy và học.
- Quản lý và sử dụng hiệu quả CSVC để phục vụ cho hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ và các hoạt động giáo dục khác.
2.7. Phát triển nguồn lực tài chính - Các chế độ, chính sách
- Thực hiện đúng nguyên tắc tài chính. Tăng cường hiệu quả công tác quản lý tài chính, quản lý tốt nguồn thu, chủ động quản lý kế hoạch tài chính.
          - Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện thu- chi các nguồn; công khai tài chính đúng quy định vào Hội nghị cán bộ công chức, sơ kết, tổng kết năm học…
          - Thực hiện tốt các chế độ chính sách cho CBVC người lao động như: nâng lương thường xuyên, nâng lương trước thời hạn, thanh toán công tác phí…Tranh thủ tối đa sự hỗ trợ tài chính của các doanh nghiệp, các nhà hảo tâm.
- Tiết kiệm các khoản chi phí để tập trung tài chính cho các chương trình phát triển của nhà trường.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Tổ chức thực hiện
1.1. Phổ biến kế hoạch: Kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục Mầm non Phương Trung II được phổ biến rộng rãi đến tập thể CBGVNV, CMHS nhà trường, chính quyền địa phương và các tổ chức ban ngành, đoàn thể, các tổ chức cá nhân quan tâm.
Niêm yết công khai Kế hoạch tại bản tin của nhà trường.
1.2. Xây dựng lộ trình
Năm học 2017-2018
- Nhà trường tham mưu với các cấp lãnh đạo mở rộng diện tích đất, xây dựng khu trường mới để đáp ứng yêu cầu trường Mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 vào năm 2022.
- Triển khai Kế hoạch đến toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên. Báo cáo lên cơ quan cấp trên xin kiến chỉ đạo.
- Xây dựng Kế hoạch thực hiện chi tiết các nội dung theo từng năm học.
- Nâng cao chất lượng đội ngũ, tham mưu đầu tư CSVC và trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi phục vụ các hoạt động.
- Huy động trẻ trong độ tuổi nhà trẻ đạt từ 30 -> 35%, MG ra lớp đạt 98%, trẻ 5 tuổi ra lớp đạt 100%. Bé ngoan xuất sắc đạt 42%. Bé chuyên cần 90%.
- Trẻ hoàn thành chương trình GDMN đạt 100%. Trẻ SDD thể nhẹ cân,thấp còi xuống dưới 4%;
- Trình độ đạt chuẩn của GV đạt 100%, trình độ trên chuẩn đạt 76%.
- Số phát triển đảng viên trong nhà trường: 22/85, tỷ lệ đạt 25.88%
- Nâng trình độ tin học của GV lên 90%, 90% có trình độ A ngoại ngữ.
* Năm học 2018-2019
- Tiếp tục tham mưu với các cấp lãnh đạo mở rộng diện tích đất, xây dựng khu trường mới để đáp ứng yêu cầu trường Mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 vào năm 2022.
- XD kế hoạch thực hiện chi tiết các nội dung đề ra theo từng năm học
- Huy động trẻ trong độ tuổi nhà trẻ đạt 35%, mẫu giáo ra lớp đạt 95%, trẻ 5 tuổi ra lớp đạt 100%. Bé ngoan xuất sắc đạt 45%.
- Trẻ hoàn thành chương trình GDMN đạt 100%. Trẻ đạt chuyên cần 92%; giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng,thấp còi còn dưới 3%.
- Trình độ đạt chuẩn của giáo viên đạt 100%, trình độ trên chuẩn đạt 80%.
- Nâng trình độ tin học của giáo viên 95%; trình độ A ngoại ngữ 95%.
- Tiếp cận tốt các phương pháp, phương tiện, thiết bị dạy học hiện đại.
- Giáo viên đạt Giáo viên giỏi: “Giáo viên dạy giỏi cấp trường” đạt 100%, cấp huyện đạt 8%, cấp thành phố đạt 1,5%.
- 95% Giáo viên thành thạo trong việc sử dụng máy tính và ứng dụng công nghệ thông tin, cógiáo án điện tử trong giảng dạy.
- Số phát triển đảng viên trong nhà trường:24/85, tỷ lệ đạt 28.23%.
* Năm học 2019 - 2020
- Nhà trường tiếp tục tham mưu với các cấp lãnh đạo xây dựng khu trường mới để đáp ứng yêu cầu trường Mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 vào năm 2022.
- XD Kế hoạch thực hiện chi tiết các nội dung đề ra trong năm học
- Huy động trẻ trong độ tuổi nhà trẻ đạt 35%, mẫu giáo ra lớp đạt 97%, trẻ 5 tuổi ra lớp đạt 100%. Bé ngoan xuất sắc đạt 48%.
- Trẻ hoàn thành chương trình GDMN đạt 100%. Trẻ đạt chuyên cần 95%; giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng, thấp còi còn dưới 2%.
- Trình độ đạt chuẩn của GV đạt 100%, trình độ trên chuẩn đạt 85%.
- Nâng trình độ tin học của giáo viên 100%; trình độ A ngoại ngữ 100%.
- Tiếp cận tốt các phương pháp, phương tiện, thiết bị dạy học tiên tiến.
- 100% Giáo viên dạy giỏi cấp trường”, 10% GV đạt GVG cấp huyện, cấp thành phố đạt 1,5%.
- 100% GV thành thạo trong việc sử dụng máy tính và ứng dụng CNTT, có giáo án điện tử trong giảng dạy.
- Số phát triển đảng viên trong nhà trường: 26/85, tỷ lệ đạt 30.58 %.
- Tổ chức tổng kết kinh nghiệm và xây dựng kế hoạch chiến lược 5 năm tiếp theo.
1.3. Phân công thực hiện
- Hiệu trưởng nhà trường:
          Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trường. Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục năm học; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước Hội đồng trường và Phòng GD&ĐT.
Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng tư vấn trong nhà trường; bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó các tổ.
 Phân công, quản lý, đánh giá, xếp loại; tham gia quá trình tuyển dụng, thuyên chuyển; khen thưởng, thi hành kỷ luật đối với GVNV theo quy định. Quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài chính, tài sản của nhà trường.
Tiếp nhận trẻ em, quản lý trẻ em và các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em của nhà trường; quyết định khen thưởng, phê duyệt kết quả đánh giá trẻ theo các nội dung nuôi dưỡng, CSGD trẻ em do Bộ GD&ĐT quy định; tham gia các hoạt động giáo dục 2 giờ/tuần.
 Thực hiện QCDC ở cơ sở, xã hội hóa giáo dục, phát huy vai trò của nhà trường đối với cộng đồng.
 Thực hiện Nghị quyết của Hội đồng và các chủ trương chính sách của Đảng, nhà nước, của ngành. Phổ biến các Chủ trương, chính sách, văn bản của ngành cấp trên kịp thời đến tập thể sư phạm nhà trường.
- Phó Hiệu trưởng nhà trường
          Giúp Hiệu trưởng phụ trách chuyên môn, quản lý công tác bán trú, theo dõi tài sản, CSVC trong trường; Thực hiện hồ sơ, sổ sách đầy đủ theo quy định. Tham gia các hoạt động giáo dục 4 giờ/tuần. Thay mặt Hiệu trưởng điều hành các hoạt động của trường khi được Hiệu trưởng ủy quyền.
- Tổ trưởng chuyên môn nhà trường
          Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ theo tuần, tháng, năm.
Thực hiện bồi dưỡng chuyên môn, kiểm tra, đánh giá chất lượng công tác nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.
Quản lý sử dụng tài liệu, đồ dùng, đồ chơi, thiết bị giáo dục của các thành viên trong tổ theo kế hoạch của nhà trường.
Tham gia đánh giá, xếp loại giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp GVMN; đề xuất khen thưởng, kỷ luật giáo viên. Chủ trì sinh hoạt Tổ chuyên môn.
           - Tổ phó chuyên môn nhà trường
Giúp tổ trưởng chuyên môn kiểm tra hồ sơ giáo viên theo định kỳ. Tham gia đánh giá, xếp loại giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp GVMN; đề xuất khen thưởng, kỷ luật giáo viên.
Chủ trì sinh hoạt Tổ chuyên môn khi tổ trưởng vắng mặt.
- Tổ trưởng tổ văn phòng nhà trường
Xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, năm. Giúp Hiệu trưởng quản lý tài chính, tài sản, lưu giữ hồ sơ của nhà trường.
Thực hiện bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kiểm tra, đánh giá chất lượng, hiệu quả công việc của các thành viên trong tổ theo kế hoạch của nhàtrường. Chủ trì sinh hoạt Tổ văn phòng.
- Giáo viên nhà trường
Thực hiện công tác nuôi dưỡng, CSGD trẻ em theo chương trình GDMN:
lập kế hoạch, tổ chức các hoạt động nuôi dưỡng, CSGD trẻ; xây dựng môi trường giáo dục; đánh giá và quản lý trẻ em tham gia các hoạt động của tổ chuyên môn, của nhà trường.
Tuyên truyền phổ biến kiến thức khoa học nuôi dạy trẻ em cho cha mẹ trẻ. Chủ động phối hợp với gia đình trẻ để thực hiện mục tiêu giáo dục trẻ em.     
 - Nhân viên Kế toán kiêm Văn thư nhà trường
Quản lý hồ sơ kế toán nhà trường, tham mưu xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ; lập dự toán, quyết toán kinh phí sự nghiệp, Kế hoạch tu sửa, mua sắm tài sản của trường.
Báo cáo đầy đủ và kịp thời các chế độ chính sách cho CBVC của trường. Thực hiện các loại hồ sơ, sổ sách theo quy định.
Thực hiện các phần mềm về tài chính và nuôi dưỡng.
Thực hiện nhiệm vụ Văn thư-Lưu trữ của trường; tổng hợp công văn đi, đến trình lãnh đạo duyệt và chuyển đến các bộ phận chức năng thực hiện.
          Lưu trữ công văn đi, đến, đánh máy văn bản, trực điện thoại của cơ quan.
          Quản lý con dấu nhà trường; dấu Công đoàn và sử dụng các loại dấu đúng theo quy định của pháp luật. Đóng dấu các văn bản và các hồ sơ theo quy định.
Hoàn thành các báo cáo, biểu mẫu khi BGH giao. Quản lý hồ sơ các cháu và bàn giao đúng thời gian. Thực hiện hồ sơ, sổ sách theo quy định.
  • Nhân viên Y tế kiêm Thủ quỹ nhà trường
Xây dựng kế hoạch hoạt động y tế trường học theo tuần, tháng, năm. Thực hiện hồ sơ sổ sách về y tế trường học theo quy định. Tổ chức tuyên truyền phòng, chống dịch bệnh.
Tham gia kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm. Tập huấn về y tế trường học…Theo dõi sức khỏe trẻ, có kế hoạch tuyên truyền công tác vệ sinh, phòng chống các bệnh, tai nạn thương tích thường gặp trong công tác CSGD trẻ.
Tham mưu với Hiệu trưởng về công tác khám sức khỏe định kỳ cho trẻ 2 lần/năm. Theo dõi mua và cấp phát thuốc và các loại bông băng cho các lớp xử lý tai nạn theo quy định trong trường mầm non.
Thực hiện đầy đủ các loại hồ sơ, sổ sách theo quy định.
Hàng ngày, tuần, tháng thu, chi tiền ăn theo quy định, nội quy của trường, cấp trên. Quyết toán thu, chi hàng tháng, sổ sách cập nhật kịp thời, lưu trữ đầy đủ khoa học. Quản lý tốt các loại quỹ của nhà trường.
          - Nhân viên nuôi dưỡng nhà trường:
          Chế biến thực phẩm đảm bảo đủ số lượng, chất lượng. Thực hiện đúng
quy trình bếp một chiều, đảm bảo VSATTP không có dịch bệnh lây lan trong trường. Thực hiện vệ sinh nhà bếp theo lịch phân công.
          - Bảo vệ nhà trường
          Bảo vệ bảo quản tài sản nhà trường, thực hiện nhiệm vụ khi được BGH yêu cầu. Trực ban đêm và các ngày nghỉ: Thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ, tết... Mở, đóng cửa các lớp học, cổng trường đầu giờ, cuối buổi học và các ngày lễ, hội..
          Trực trường từ 17h00 đến 6h30 sáng hôm sau hàng ngày. Riêng thứ bảy, chủ nhật, những ngày nghỉ lễ, tết, hè...trực 24/24h.
 - Đối với các tổ chức, Đoàn thể trong nhà trường
Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ của từng tổ chức xây dựng kế hoạch, chương trình hành động sát với yêu cầu nhiệm vụ đặt ra trong kế hoạch này.
1.4. Quy định trách nhiệm từng bộ phận, cá nhân
Hội đồng trường
Hội đồng sư phạm nhà trường cùng các đoàn thể trong nhà trường tham gia xây dựng và thực hiện Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường.
Tuyên truyền, vận động các thành viên của đoàn thể, tổ chức mình thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao, góp ý với nhà trường để điều chỉnh, bổ sung các giải pháp phù hợp nhằm thực hiện tốt Kế hoạch phát triển nhà trường.
- Hiệu trưởng nhà trường
+ Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược tới từng cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường. Thành lập Ban kiểm tra và đánh giá thực hiện kế hoạch trong từng năm học.
+ Chỉ đạo xây dựng và phê duyệt lộ trình cụ thể thực hiện kế hoạch phát triển chung cho toàn trường.
+ Tổ chức đánh giá thực hiện kế hoạch hành động hàng năm của toàn trường và thực hiện Kế hoạch phát triển theo từng giai đoạn.
 - Phó Hiệu trưởng nhà trường
Theo nhiệm vụ được phân công, giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai từng phần việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch
Đề xuất những giải pháp để nâng cao chất lượng giáo dục và thực hiện đúng kế hoạch đề ra.
- Tổ trưởng chuyên môn nhà trường
 Căn cứ kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác của tổ.
 Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ; kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế
hoạch của các thành viên, đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
- Xây dựng kế hoạch hành động cụ thể (từng năm) của tổ, cần nêu rõ mục tiêu cần đạt, kết quả, thời gian và các nguồn lực thực hiện.
- Giáo viên, nhân viên nhà trường:
Căn cứ kế hoạch của tổ để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học.
Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch đúng thời gian quy định, thông tin kịp
thời những vướng mắc đưa ra các giải pháp để thực hiện hiệu quả kế hoạch phát triển chiến lược giáo dục nhà trường.
Hội cha mẹ học sinh nhà trường
Hỗ trợ tài chính, nhân lực, vật lực, cùng với nhà trường tuyên truyền, vận động các bậc phụ huynh, các tổ chức xã hội, các nhà hảo tâm góp phần thực hiện mục tiêu của Kế hoạch chiến lược của nhà trường.
Tăng cường giáo dục gia đình, phối kết hợp chặt chẽ với nhà trường và các lực lượng giáo dục khác trong việc giáo dục con em.
V. KIẾN NGHỊ, ĐỀ NGHỊ
1. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội
          Thường xuyên tổ chức hội thảo, sinh hoạt chuyên đề, tham quan học tập về kĩ năng, kinh nghiệm quản lý và các mô hình trường MN trong và ngoài thành phố.
          Cung cấp một số ĐDĐC ngoài trời, tài liệu để GV thực hiện tốt chương trình CSGD trẻ.
2. Đối với Huyện ủy, UBND huyện Thanh oai
                   Quan tâm hỗ trợ về cơ chế chính sách Tài chính đầu tư xây dựng khu trường mới cho nhà trường thực hiện các mục tiêu chiến lược theo kế hoạch đề ra. 
Tiếp tục bồi dưỡng kiến thức kỹ năng về công tác Đảng, công tác đoàn thể cho đội ngũ CBQL giáo dục ở các trường học để đáp ứng yêu cầu đổi mới hiện nay.
3. Đối với Phòng Giáo dục & đào tạo Thanh Oai
          Tiếp tục tổ chức các chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ cho CBQL và giáo viên, nhân viên nâng cao chất lượng CSGD trẻ.
4. Đối với chính quyền địa phương xã Phương Trung
Tiếp tục quan tâm mở rộng diện tích đất và cùng tham mưu giúp đỡ nhà
trường sớm được xây khu trường mới đủ điều kiện và đầy đủ trang thiết bị đồ dùng đồ chơi thực hiện tốt công tác chăm sóc giáo dục trẻ và công tác tái chuẩn.
Trên đây là kế hoạch phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2018 - 2020 của trường MN Phương Trung II. Nhà trường yêu cầu toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai, thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Ban giám hiệu nhà trường xem xét, giải quyết./.
 
Nơi nhận:
- UBND Huyện, PGD&ĐT T.Oai (để b/c);
- CB,GV,NV toàn trường (để t/h);
- Lưu văn phòng./.
HIỆU TRƯỞNG


Nguyễn Thị Nhung

                   PHÊ DUYỆT CỦA PHÒNG GD&ĐT THANH OAI
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
.........…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….…
........……………………………………………………………………………………………….…

 
`PHÒNG GD&ĐT THANH OAI
TRƯỜNG MN PHƯƠNG TRUNG II
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 01/KH-MNPT II

Phương Trung, ngày 02 tháng 01 năm 2018

                                    KẾ HOẠCH
                       Phát triển giáo dục mầm non
                             Giai đoạn 2018 - 2020

Thực hiện Kế hoạch số 463/KH-UBND ngày 29/12/2017 của UBND Huyện Thanh Oai về Kế hoạch phát triển GDMN Huyện Thanh Oai giai đoạn 2018 - 2020;
Căn cứ vào tình hình thực tế, trường mầm non Phương Trung II xây dựng Kế hoạch phát triển giáo dục MN giai đoạn 2018 - 2020 và triển khai thực hiện như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH.
1. Thuận lợi.
*Về cơ sở vật chất: Được sự quan tâm của các cấp lãnh đạo, nhà trường đã được quy hoạch về một điểm với tổng diện tích đất 2.277m2 tại thôn Quang Trung và được xây dựng đồng bộ 12 phòng học với phòng chức năng, khu hiệu có đầy đủ đồ dùng trang thiết bị dạy học tối thiểu cho các phòng phục vụ cho việc dạy và học. Năm 2013 trường đã được công nhân trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 và năm 2015 trường được công nhận chất lượng kiểm định đạt mức độ 3.
*Khó khăn: - Lương của nhân viên nấu ăn còn thấp. Một số giáo viên, nhân viên trẻ đang thời gian sinh đẻ nên có phần ảnh hưởng đến công tác chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục trẻ.
II. THỰC TRẠNG GDMN CỦA TRƯỜNG MN PHƯƠNG TRUNG II
  1. Quy mô mạng lưới trường lớp:
Trường có 1 điểm trường: Tổng số phòng học 15 trong đó phòng kiên cố 12; phòng bán kiên cố 03
Năm học 2017 - 2018: Số trẻ điều tra từ 0 đến dưới 6 tuổi : 806.
Trong đó: Trẻ từ 0 đến dưới 3 tuổi: 298; Trẻ từ 3 đến 5 tuổi: 508.
Nhà trường có 15 nhóm lớp: Nhà trẻ 03 nhóm: MG 12 lớp.
 Số trẻ ra lớp: 611 trẻ
Trong đó: Trẻ nhà trẻ: 104/3 nhóm đạt tỷ lệ 34,89% độ tuổi; MG 507/12 lớp đạt 99.8% độ tuổi; Riêng trẻ 5 tuổi 173/4 lớp đạt 100% độ tuổi.
-  Đa số các lớp có số trẻ bình quân vượt điều lệ quy định.
- Diện tích đất bình quân cho 1 học sinh đạt 4.5 m2/trẻ.
- Xã đạt phổ cập GDMN cho trẻ 5 tuổi.
  1. Chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ
- 100% trẻ ăn bán trú tại trường, mức ăn 13.000đ/ngày, thực hiện nghiêm túc việc theo dõi sức khỏe và đánh giá tình trạng của trẻ bằng biểu đồ phát triển. Tỷ lệ trẻ SDD thể nhẹ cân đến cuối năm học dưới 3% , SDD thể thấp còi là 4.5%.
- 100% trẻ học 2 buổi/ngày theo chương trình GDMN của Bộ GD&ĐT, 100% các lớp MG 5 tuổi thực hiện bộ chuẩn phát triển trẻ em và chương trình GDMN, tỷ lệ trẻ 5 tuổi dạt yêu cầu phát triển là 100%.
Tỷ lệ chuyên cần của trẻ em dưới 5 tuổi đạt từ 85 - 92%, trẻ em 5 tuổi đạt 95%.
  1. Đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý.
Tổng số CBGVNV: 85; Trong đó: Quản lý: 3, GV: 67 (BC 51; HĐ 16), Nhân viên 15 trong đó: Biên chế : 02 (Kế toán:1, Y tế: 1); Hợp đồng: 13 (Cô nuôi: 11, Bảo vệ: 2).
          Trình độ chuyên môn của CBGV: Đạt chuẩn 100% (trừ 2 nhân viên bảo vệ); trong đó trên chuẩn CBQL 3/3 đ/c = 100%; GV 51/67 đ/c= 76% đ/c; Nhân viên 10/15 đ/c = 66,66% và 100% CBQL có chứng chỉ quản lý giáo dục, quản lý nhà nước và trình độ trung cấp lý luận chính trị;
GVNV có trình độ CNTT có chứng chỉ: 67/85 đ/c = 79%; Trình độ ngoại ngữ: có chứng chỉ: 33/85 đ/c = 38.82%. Hiện tại có 5 GV đang học ĐH từ xa - 2 nhân viên nuôi dưỡng đang theo học Cao đẳng nấu ăn.
Chi bộ: 20 đảng viên (18 ĐV chính thức, 2 ĐV dự bị)
Công đoàn: 85 đoàn viên; Chi đoàn: 36 đoàn viên. Chi hội chữ thập đỏ: 85 hội viên.
Tỷ lệ GV bình quân: GV nhà trẻ đạt 6 GV/lớp, MG đạt 4 GV/lớp.
3.Cơ sở vật chất giáo dục mầm non.
         Nhà trường có 1 điểm. Tổng số phòng học 15 trong đó phòng học kiên cố: 12, phòng bán kiên cố 03; khu hiệu bộ, 1 nhà bếp kiên cố theo qui trình bếp 1 chiều, có sân chơi có đủ từ 5 loại đồ chơi ngoài trời - Diện tích sân chơi còn chật hẹp; có đủ nhà vệ sinh phục vụ cho trẻ (một số nhà vệ sinh đã bị xuống cấp).
  Có đủ đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho GDMN theo thông tư 01 của Bộ GD&ĐT, các phòng học thoáng mát về mùa hè, ấm về mùa đông, đảm bảo an toàn cho trẻ, bàn ghế đủ, đúng quy cách phù hợp cho trẻ học tập. Nối mạng Internet đến 15 nhóm lớp với 20 máy tính trong trường.
Trường đã đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 năm 2013.
Nhà trường tham mưu với các cấp lãnh đạo mở rộng diện tích đất xây dựng cơ sở vật chất đảm bảo trường Mầm non đạt chuẩn mức độ 2 năm 2022.
4.Công tác xã hội hóa, huy động sự đóng góp của các tổ chức, đoàn thể, cá nhân tăng nguồn lực cho nhà trường.
Nhà trường luôn nhận được sự quan tâm của các cấp chính quyền địa phương, sự tham gia của gia đình, cộng đồng và các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong việc tăng cường cơ sở vật chất và tổ chức các hoạt động giáo dục của nhà trường, cải tạo nhà xe, hệ thống điện nước, CMHS ủng hộ cây xanh, cây cảnh cho các lớp tạo môi trường Xanh - sạch - đẹp; tổ chức các hoạt động xã hội từ thiện tặng quà cho trẻ nhân dịp Tết Nguyên Đán nhằm tăng cường cơ sở vật chất các hoạt động giáo dục ý nghĩa của nhà trường.
* Đánh giá chung:
- Ưu điểm:
Thực trạng GDMN của xã Phương Trung ngày càng ổn định và phát triển, được sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng và chính quyền, sự phối hợp của các ban ngành, đoàn thể cùng với sự nỗ lực của CBGVNV trong nhà trường, chất lượng CSGD trẻ được nâng lên đáp ứng tốt yêu cầu phổ cập GDMN cho trẻ 5 tuổi.
- Hạn chế:
 Về quy hoạch mạng lưới trường lớp, CSVC: trường thiếu DT đất, phòng học chật chội, thiếu các phòng chức năng.
 Số trẻ bình quân/lớp học quá đông vượt quá điều lệ quy định.
II. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
1. MỤC TIÊU
1.1 Mục tiêu chung: Xây dựng phát triển hệ thống, mạng lưới trường, lớp mầm non theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa và hội nhập quốc tế. Xây dựng đội ngũ CBQL và GVMN đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo. Thực hiện công bằng trong GDMN. Nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, CSGD trẻ hướng tới đạt chuẩn chất lượng GDMN trong khu vực, phát triển toàn diện về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, tiền đề hình thành nhân cách, phẩm chất năng lực công dân toàn cầu, chuẩn bị tốt cho trẻ vào học phổ thông. Nâng cao chất lượng đạt phổ cập GDMN trẻ 5 tuổi hàng năm.
1.2 Mục tiêu cụ thể:
a) Huy động trẻ mầm non trong độ tuổi đi học, nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ, từng bước tiếp cận và xóa bỏ khoảng cách với GDMN với các quận nội thành.
- Huy động 35% trẻ em độ tuổi nhà trẻ, 98% trẻ em độ tuổi mẫu giáo;  trong đó 100% trẻ 5 tuổi ra lớp
- 100% trẻ MG - NT được học 2 buổi/ ngày và ăn bán trú; giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng xuống dưới 3%, khống chế tỷ lệ trẻ thừa cân béo phì; ít nhất 95% trẻ đạt chuẩn phát triển; Trường đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục.
b) Xây dựng, quy hoạch mạng lưới trường lớp theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa.
- Tích cực tham mưu mở rộng quy hoạch xây dựng 1 khu mới trường MN Phương Trung II. Xây dựng trường Mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 năm 2022.
- Đẩy mạnh kiên cố hóa, hiện đại hóa trường lớp phấn đấu xóa phòng cấp 4 xuống cấp. Đảm bảo trường, lớp có công trình vệ sinh và nước sạch đạt chuẩn.
- Thực hiện quy hoạch mạng lưới, quan tâm xây dựng nhà trường ngày một khang trang sạch đẹp.
- Phấn đấu 100% các nhóm lớp có đủ đồ dùng dạy học theo quy định, hướng tới tiên tiến hiện đại, được lắp đặt hạ tầng CNTT để thực hiện ứng dụng CNTT trong quản lý và dạy học (trang Web, kết nối mạng Lan, sử dụng phần mềm quản lý, Camera nội bộ, tivi, máy tính tại các nhóm, lớp để có thể kết nối với thư viện điện tử toàn ngành).
c) Xây dựng phát triển đội ngũ:
 - Phấn đấu đến năm 2020 trường có 100% cán bộ quản lý có trình độ Đại học, trên 85% GV có trình độ từ cao đẳng sư phạm MN trở lên. 100% GV đạt chuẩn nghề nghiệp, ít nhất 95% đạt khá trở lên.
- Làm tốt công tác phát triển đảng và phấn đấu 100% cán bộ quản lý, 30% GVNV trong trường là đảng viên.
- 100% CBQL và GV được bồi dưỡng năng lực xây dựng và thực hiện chương trình giáo dục nhà trường phù hợp yêu cầu mới.

2. Một số nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu
2.1. Công tác tư tưởng chính trị:
- Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của CBGVNV nhà trường về vai trò, vị trí và sự cần thiết phải đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp của tập thể sư phạm đối với sự nghiệp phát triển nhà trường.   
         - Phối hợp tốt giữa Ban giám hiệu và Công đoàn trong nhà trường. Tăng cường kiểm tra các hoạt động chuyên môn trong nhà trường. Đẩy mạnh hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong quản lý, nâng cao hiệu quả quản lý và công khai, minh bạch hoạt động giáo dục của nhà trường.
          - Tiếp tục triển khai các chuyên đề về đổi mới phương pháp tổ chức các hoạt động giáo dục “Lấy trẻ làm trung tâm”, kiểm tra đánh giá nhằm khắc phục những hạn chế sớm tạo ra được sự chuyển biến cụ thể về chất lượng giáo dục, hiệu quả đào tạo của nhà trường;  Nâng cao chất lượng các hoạt động khám phá, trải nghiệm, thí nghiệm, ứng dụng CNTT vào tổ chức các hoạt động giáo dục.
2.2. Công tác quản lý nâng cao chất lượng:
- Bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho GV bằng nhiều biện pháp: Tạo điều kiện cho giáo viên tham gia học nâng cao trình độ chuyên môn trên chuẩn, dự các lớp tập huấn, bồi dưỡng hè, tham gia sinh hoạt cụm. Tổ chức tham quan học tập, dự giờ các đơn vị trường bạn trong huyện, ngoài huyện. Tổ chức và tham gia hội thi giáo viên dạy giỏi các cấp...
- Đi sâu bồi dưỡng chuyên môn cho GV nắm vững phương pháp tổ chức tốt các hoạt động, xử lý tình huống sư phạm linh hoạt, khéo léo. Phấn đấu 45-50% GV đạt giỏi, 50-55% GV đạt khá, không có GV đạt yêu cầu.
- Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện chế độ sinh hoạt trong ngày, thực hiện chương trình GDMN để nâng cao hiệu quả chăm sóc giáo dục trẻ.
- Quan tâm xây dựng môi trường giáo dục phát triển vận động và nâng cao chất lượng tổ chức các hoạt động giáo dục phát triển vận động cho trẻ phù hợp với điều kiện thực tiễn của nhà trường.
- Tổ chức các hoạt động giáo dục theo hướng“Lấy trẻ làm trung tâm”, phát huy tính tính cực, chủ động, sáng tạo của trẻ.
- Chỉ đạo và thực hiện có hiệu quả đảm bảo dinh dưỡng, VSATTP, VSMT cho trẻ... Hợp đồng thực phẩm đảm bảo chất lượng, giá cả và đầy đủ thủ tục... đảm bảo đủ nước uống, nước sạch trong trường học. Đội ngũ nhân viên cấp dưỡng phải được tập huấn kiến thức VSATTP.
- Trẻ được kiểm tra sức khỏe định kỳ. Đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần cho trẻ, phòng chống bạo lực học đường và các dịch bệnh, không để lây lan trong trường.
- Tạo môi trường làm việc năng động, thi đua lành mạnh, đề cao tinh thần hợp tác và chia sẻ với những điều kiện làm việc tốt nhất để mỗi cán bộ giáo viên, nhân viên đều tự hào, muốn cống hiến và gắn kết với nhà trường.
2.3. Các hoạt động đảm bảo chất lượng:
          - Triển khai đến CBGV, người lao động ký cam kết và thực hiện tốt các phong trào, các cuộc vận động do các cấp phát động, thường xuyên kiểm tra theo dõi và nhắc nhở tập thể nhà trường để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
          - Thực hiện tốt các hoạt động giáo dục nhằm xây dựng từng bước hoàn thiện “Trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
- Tổ chức tốt các hoạt động sinh hoạt ngoại khóa theo kế hoạch và quy định của trường, của ngành. Triển khai đến GV thực hiện việc lồng ghép, tích hợp các nội dung giáo dục kỹ năng sống, lồng ghép nội dung giáo dục ATGT, bảo vệ môi trường… đưa nội dung “Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức phong cách Hồ Chí Minh” vào các hoạt động giáo dục phù hợp với từng độ tuổi của trẻ.          
 - Phát huy vai trò của Ban đại diện CMHS, phụ huynh các lớp ủng hộ vật chất...góp phần trong công tác CSGD trẻ đạt hiệu quả cao.    
2.4. Hoạt động tự đánh giá theo Bộ tiêu chuẩn Kiểm định chất lượng
- Thực hiện đánh giá chất lượng MN theo Thông tư 25/2014/TT-BGDĐT ban hành ngày 07/8/2014: Ra quyết định thành lập Hội đồng tự đánh giá, xây dựng kế hoạch và phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong Hội đồng tự đánh giá thực hiện theo kế hoạch đề ra.
          - Thu thập đầy đủ các nguồn thông tin làm minh chứng cho từng tiêu chí và có mã hóa đầy đủ. Theo dõi, kiểm tra đánh giá chất lượng công tác quản lý, công tác CSGD trẻ.
2.5. Giải pháp phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
 Bồi dưỡng chuyên môn cho GV bằng nhiều hình thức: Dự giờ, hội giảng, tổ chức hoạt động, xây dựng các lớp điểm của trường để giáo viên được giao lưu học tập , hội thi GVG, học hỏi trường bạn, trao đổi học tập kinh nghiệm…Phát động các phong trào thi đua dạy tốt, học tốt có phần thưởng khích lệ và góp ý rút kinh nghiệm để GV khắc phục những tồn tại và phát huy thành tích đạt được. 
Thường xuyên bồi dưỡng lực lượng cán bộ kế cận và lực lượng cốt cán của nhà trường thông qua thực tiễn công tác và tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng do cấp trên tổ chức.
Tổ chức đánh giá, xếp loại CBQLGVNV theo các chuẩn đã được ban hành. Thực hiện QCDC trong nhà trường, công bằng trong phê bình, thi đua khen thưởng, giải quyết những vướng mắc trong nội bộ CBGVNV trên cơ sở bình đẳng. Giải quyết kịp thời và đầy đủ các chế độ chính sách cho CBGVNV, tạo điều kiện cho mỗi cá nhân yên tâm công tác.
Xây dựng bầu không khí làm việc đồng thuận, phát huy vai trò gương mẫu trong lãnh đạo, tạo khối đoàn kết nhất trí cùng nhau hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ đề ra.
2.6. Phát triển cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật
- Nhà trường tham mưu với Đảng Ủy-UBND xã Phương Trung xin quy hoạch diện tích đất để xây dựng khu trường mới đáp ứng yêu cầu chuẩn quốc gia mức độ 2 năm 2022, với đầy đủ phòng học, hệ thống phòng hiệu bộ, phòng chức năng, phòng tin học để triển khai có hiệu quả việc giảng dạy các HĐ năng khiếu.
Xây dựng 1 khu trường mới với diện tích từ 9.000-10.000m2 đất.
- Quy hoạch môi trường bên ngoài có các khu cho trẻ sinh hoạt trải nghiệm, khu phát triển thể chất. Cải tạo môi trường sáng - xanh- sạch- đẹp, thân thiện, gần gũi với trẻ. Huy động các nguồn lực xã hội thực hiện xã hội hóa việc đầu tư CSVC, trang thiết bị phục vụ dạy và học.
- Quản lý và sử dụng hiệu quả CSVC để phục vụ cho hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ và các hoạt động giáo dục khác.
2.7. Phát triển nguồn lực tài chính - Các chế độ, chính sách
- Thực hiện đúng nguyên tắc tài chính. Tăng cường hiệu quả công tác quản lý tài chính, quản lý tốt nguồn thu, chủ động quản lý kế hoạch tài chính.
          - Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện thu- chi các nguồn; công khai tài chính đúng quy định vào Hội nghị cán bộ công chức, sơ kết, tổng kết năm học…
          - Thực hiện tốt các chế độ chính sách cho CBVC người lao động như: nâng lương thường xuyên, nâng lương trước thời hạn, thanh toán công tác phí…Tranh thủ tối đa sự hỗ trợ tài chính của các doanh nghiệp, các nhà hảo tâm.
- Tiết kiệm các khoản chi phí để tập trung tài chính cho các chương trình phát triển của nhà trường.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Tổ chức thực hiện
1.1. Phổ biến kế hoạch: Kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục Mầm non Phương Trung II được phổ biến rộng rãi đến tập thể CBGVNV, CMHS nhà trường, chính quyền địa phương và các tổ chức ban ngành, đoàn thể, các tổ chức cá nhân quan tâm.
Niêm yết công khai Kế hoạch tại bản tin của nhà trường.
1.2. Xây dựng lộ trình
Năm học 2017-2018
- Nhà trường tham mưu với các cấp lãnh đạo mở rộng diện tích đất, xây dựng khu trường mới để đáp ứng yêu cầu trường Mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 vào năm 2022.
- Triển khai Kế hoạch đến toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên. Báo cáo lên cơ quan cấp trên xin kiến chỉ đạo.
- Xây dựng Kế hoạch thực hiện chi tiết các nội dung theo từng năm học.
- Nâng cao chất lượng đội ngũ, tham mưu đầu tư CSVC và trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi phục vụ các hoạt động.
- Huy động trẻ trong độ tuổi nhà trẻ đạt từ 30 -> 35%, MG ra lớp đạt 98%, trẻ 5 tuổi ra lớp đạt 100%. Bé ngoan xuất sắc đạt 42%. Bé chuyên cần 90%.
- Trẻ hoàn thành chương trình GDMN đạt 100%. Trẻ SDD thể nhẹ cân,thấp còi xuống dưới 4%;
- Trình độ đạt chuẩn của GV đạt 100%, trình độ trên chuẩn đạt 76%.
- Số phát triển đảng viên trong nhà trường: 22/85, tỷ lệ đạt 25.88%
- Nâng trình độ tin học của GV lên 90%, 90% có trình độ A ngoại ngữ.
* Năm học 2018-2019
- Tiếp tục tham mưu với các cấp lãnh đạo mở rộng diện tích đất, xây dựng khu trường mới để đáp ứng yêu cầu trường Mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 vào năm 2022.
- XD kế hoạch thực hiện chi tiết các nội dung đề ra theo từng năm học
- Huy động trẻ trong độ tuổi nhà trẻ đạt 35%, mẫu giáo ra lớp đạt 95%, trẻ 5 tuổi ra lớp đạt 100%. Bé ngoan xuất sắc đạt 45%.
- Trẻ hoàn thành chương trình GDMN đạt 100%. Trẻ đạt chuyên cần 92%; giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng,thấp còi còn dưới 3%.
- Trình độ đạt chuẩn của giáo viên đạt 100%, trình độ trên chuẩn đạt 80%.
- Nâng trình độ tin học của giáo viên 95%; trình độ A ngoại ngữ 95%.
- Tiếp cận tốt các phương pháp, phương tiện, thiết bị dạy học hiện đại.
- Giáo viên đạt Giáo viên giỏi: “Giáo viên dạy giỏi cấp trường” đạt 100%, cấp huyện đạt 8%, cấp thành phố đạt 1,5%.
- 95% Giáo viên thành thạo trong việc sử dụng máy tính và ứng dụng công nghệ thông tin, cógiáo án điện tử trong giảng dạy.
- Số phát triển đảng viên trong nhà trường:24/85, tỷ lệ đạt 28.23%.
* Năm học 2019 - 2020
- Nhà trường tiếp tục tham mưu với các cấp lãnh đạo xây dựng khu trường mới để đáp ứng yêu cầu trường Mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 vào năm 2022.
- XD Kế hoạch thực hiện chi tiết các nội dung đề ra trong năm học
- Huy động trẻ trong độ tuổi nhà trẻ đạt 35%, mẫu giáo ra lớp đạt 97%, trẻ 5 tuổi ra lớp đạt 100%. Bé ngoan xuất sắc đạt 48%.
- Trẻ hoàn thành chương trình GDMN đạt 100%. Trẻ đạt chuyên cần 95%; giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng, thấp còi còn dưới 2%.
- Trình độ đạt chuẩn của GV đạt 100%, trình độ trên chuẩn đạt 85%.
- Nâng trình độ tin học của giáo viên 100%; trình độ A ngoại ngữ 100%.
- Tiếp cận tốt các phương pháp, phương tiện, thiết bị dạy học tiên tiến.
- 100% Giáo viên dạy giỏi cấp trường”, 10% GV đạt GVG cấp huyện, cấp thành phố đạt 1,5%.
- 100% GV thành thạo trong việc sử dụng máy tính và ứng dụng CNTT, có giáo án điện tử trong giảng dạy.
- Số phát triển đảng viên trong nhà trường: 26/85, tỷ lệ đạt 30.58 %.
- Tổ chức tổng kết kinh nghiệm và xây dựng kế hoạch chiến lược 5 năm tiếp theo.
1.3. Phân công thực hiện
- Hiệu trưởng nhà trường:
          Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trường. Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục năm học; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước Hội đồng trường và Phòng GD&ĐT.
Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng tư vấn trong nhà trường; bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó các tổ.
 Phân công, quản lý, đánh giá, xếp loại; tham gia quá trình tuyển dụng, thuyên chuyển; khen thưởng, thi hành kỷ luật đối với GVNV theo quy định. Quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài chính, tài sản của nhà trường.
Tiếp nhận trẻ em, quản lý trẻ em và các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em của nhà trường; quyết định khen thưởng, phê duyệt kết quả đánh giá trẻ theo các nội dung nuôi dưỡng, CSGD trẻ em do Bộ GD&ĐT quy định; tham gia các hoạt động giáo dục 2 giờ/tuần.
 Thực hiện QCDC ở cơ sở, xã hội hóa giáo dục, phát huy vai trò của nhà trường đối với cộng đồng.
 Thực hiện Nghị quyết của Hội đồng và các chủ trương chính sách của Đảng, nhà nước, của ngành. Phổ biến các Chủ trương, chính sách, văn bản của ngành cấp trên kịp thời đến tập thể sư phạm nhà trường.
- Phó Hiệu trưởng nhà trường
          Giúp Hiệu trưởng phụ trách chuyên môn, quản lý công tác bán trú, theo dõi tài sản, CSVC trong trường; Thực hiện hồ sơ, sổ sách đầy đủ theo quy định. Tham gia các hoạt động giáo dục 4 giờ/tuần. Thay mặt Hiệu trưởng điều hành các hoạt động của trường khi được Hiệu trưởng ủy quyền.
- Tổ trưởng chuyên môn nhà trường
          Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ theo tuần, tháng, năm.
Thực hiện bồi dưỡng chuyên môn, kiểm tra, đánh giá chất lượng công tác nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.
Quản lý sử dụng tài liệu, đồ dùng, đồ chơi, thiết bị giáo dục của các thành viên trong tổ theo kế hoạch của nhà trường.
Tham gia đánh giá, xếp loại giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp GVMN; đề xuất khen thưởng, kỷ luật giáo viên. Chủ trì sinh hoạt Tổ chuyên môn.
           - Tổ phó chuyên môn nhà trường
Giúp tổ trưởng chuyên môn kiểm tra hồ sơ giáo viên theo định kỳ. Tham gia đánh giá, xếp loại giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp GVMN; đề xuất khen thưởng, kỷ luật giáo viên.
Chủ trì sinh hoạt Tổ chuyên môn khi tổ trưởng vắng mặt.
- Tổ trưởng tổ văn phòng nhà trường
Xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, năm. Giúp Hiệu trưởng quản lý tài chính, tài sản, lưu giữ hồ sơ của nhà trường.
Thực hiện bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kiểm tra, đánh giá chất lượng, hiệu quả công việc của các thành viên trong tổ theo kế hoạch của nhàtrường. Chủ trì sinh hoạt Tổ văn phòng.
- Giáo viên nhà trường
Thực hiện công tác nuôi dưỡng, CSGD trẻ em theo chương trình GDMN:
lập kế hoạch, tổ chức các hoạt động nuôi dưỡng, CSGD trẻ; xây dựng môi trường giáo dục; đánh giá và quản lý trẻ em tham gia các hoạt động của tổ chuyên môn, của nhà trường.
Tuyên truyền phổ biến kiến thức khoa học nuôi dạy trẻ em cho cha mẹ trẻ. Chủ động phối hợp với gia đình trẻ để thực hiện mục tiêu giáo dục trẻ em.     
 - Nhân viên Kế toán kiêm Văn thư nhà trường
Quản lý hồ sơ kế toán nhà trường, tham mưu xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ; lập dự toán, quyết toán kinh phí sự nghiệp, Kế hoạch tu sửa, mua sắm tài sản của trường.
Báo cáo đầy đủ và kịp thời các chế độ chính sách cho CBVC của trường. Thực hiện các loại hồ sơ, sổ sách theo quy định.
Thực hiện các phần mềm về tài chính và nuôi dưỡng.
Thực hiện nhiệm vụ Văn thư-Lưu trữ của trường; tổng hợp công văn đi, đến trình lãnh đạo duyệt và chuyển đến các bộ phận chức năng thực hiện.
          Lưu trữ công văn đi, đến, đánh máy văn bản, trực điện thoại của cơ quan.
          Quản lý con dấu nhà trường; dấu Công đoàn và sử dụng các loại dấu đúng theo quy định của pháp luật. Đóng dấu các văn bản và các hồ sơ theo quy định.
Hoàn thành các báo cáo, biểu mẫu khi BGH giao. Quản lý hồ sơ các cháu và bàn giao đúng thời gian. Thực hiện hồ sơ, sổ sách theo quy định.
  • Nhân viên Y tế kiêm Thủ quỹ nhà trường
Xây dựng kế hoạch hoạt động y tế trường học theo tuần, tháng, năm. Thực hiện hồ sơ sổ sách về y tế trường học theo quy định. Tổ chức tuyên truyền phòng, chống dịch bệnh.
Tham gia kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm. Tập huấn về y tế trường học…Theo dõi sức khỏe trẻ, có kế hoạch tuyên truyền công tác vệ sinh, phòng chống các bệnh, tai nạn thương tích thường gặp trong công tác CSGD trẻ.
Tham mưu với Hiệu trưởng về công tác khám sức khỏe định kỳ cho trẻ 2 lần/năm. Theo dõi mua và cấp phát thuốc và các loại bông băng cho các lớp xử lý tai nạn theo quy định trong trường mầm non.
Thực hiện đầy đủ các loại hồ sơ, sổ sách theo quy định.
Hàng ngày, tuần, tháng thu, chi tiền ăn theo quy định, nội quy của trường, cấp trên. Quyết toán thu, chi hàng tháng, sổ sách cập nhật kịp thời, lưu trữ đầy đủ khoa học. Quản lý tốt các loại quỹ của nhà trường.
          - Nhân viên nuôi dưỡng nhà trường:
          Chế biến thực phẩm đảm bảo đủ số lượng, chất lượng. Thực hiện đúng
quy trình bếp một chiều, đảm bảo VSATTP không có dịch bệnh lây lan trong trường. Thực hiện vệ sinh nhà bếp theo lịch phân công.
          - Bảo vệ nhà trường
          Bảo vệ bảo quản tài sản nhà trường, thực hiện nhiệm vụ khi được BGH yêu cầu. Trực ban đêm và các ngày nghỉ: Thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ, tết... Mở, đóng cửa các lớp học, cổng trường đầu giờ, cuối buổi học và các ngày lễ, hội..
          Trực trường từ 17h00 đến 6h30 sáng hôm sau hàng ngày. Riêng thứ bảy, chủ nhật, những ngày nghỉ lễ, tết, hè...trực 24/24h.
 - Đối với các tổ chức, Đoàn thể trong nhà trường
Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ của từng tổ chức xây dựng kế hoạch, chương trình hành động sát với yêu cầu nhiệm vụ đặt ra trong kế hoạch này.
1.4. Quy định trách nhiệm từng bộ phận, cá nhân
Hội đồng trường
Hội đồng sư phạm nhà trường cùng các đoàn thể trong nhà trường tham gia xây dựng và thực hiện Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường.
Tuyên truyền, vận động các thành viên của đoàn thể, tổ chức mình thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao, góp ý với nhà trường để điều chỉnh, bổ sung các giải pháp phù hợp nhằm thực hiện tốt Kế hoạch phát triển nhà trường.
- Hiệu trưởng nhà trường
+ Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược tới từng cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường. Thành lập Ban kiểm tra và đánh giá thực hiện kế hoạch trong từng năm học.
+ Chỉ đạo xây dựng và phê duyệt lộ trình cụ thể thực hiện kế hoạch phát triển chung cho toàn trường.
+ Tổ chức đánh giá thực hiện kế hoạch hành động hàng năm của toàn trường và thực hiện Kế hoạch phát triển theo từng giai đoạn.
 - Phó Hiệu trưởng nhà trường
Theo nhiệm vụ được phân công, giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai từng phần việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch
Đề xuất những giải pháp để nâng cao chất lượng giáo dục và thực hiện đúng kế hoạch đề ra.
- Tổ trưởng chuyên môn nhà trường
 Căn cứ kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác của tổ.
 Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ; kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế
hoạch của các thành viên, đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
- Xây dựng kế hoạch hành động cụ thể (từng năm) của tổ, cần nêu rõ mục tiêu cần đạt, kết quả, thời gian và các nguồn lực thực hiện.
- Giáo viên, nhân viên nhà trường:
Căn cứ kế hoạch của tổ để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học.
Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch đúng thời gian quy định, thông tin kịp
thời những vướng mắc đưa ra các giải pháp để thực hiện hiệu quả kế hoạch phát triển chiến lược giáo dục nhà trường.
Hội cha mẹ học sinh nhà trường
Hỗ trợ tài chính, nhân lực, vật lực, cùng với nhà trường tuyên truyền, vận động các bậc phụ huynh, các tổ chức xã hội, các nhà hảo tâm góp phần thực hiện mục tiêu của Kế hoạch chiến lược của nhà trường.
Tăng cường giáo dục gia đình, phối kết hợp chặt chẽ với nhà trường và các lực lượng giáo dục khác trong việc giáo dục con em.
V. KIẾN NGHỊ, ĐỀ NGHỊ
1. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội
          Thường xuyên tổ chức hội thảo, sinh hoạt chuyên đề, tham quan học tập về kĩ năng, kinh nghiệm quản lý và các mô hình trường MN trong và ngoài thành phố.
          Cung cấp một số ĐDĐC ngoài trời, tài liệu để GV thực hiện tốt chương trình CSGD trẻ.
2. Đối với Huyện ủy, UBND huyện Thanh oai
                   Quan tâm hỗ trợ về cơ chế chính sách Tài chính đầu tư xây dựng khu trường mới cho nhà trường thực hiện các mục tiêu chiến lược theo kế hoạch đề ra. 
Tiếp tục bồi dưỡng kiến thức kỹ năng về công tác Đảng, công tác đoàn thể cho đội ngũ CBQL giáo dục ở các trường học để đáp ứng yêu cầu đổi mới hiện nay.
3. Đối với Phòng Giáo dục & đào tạo Thanh Oai
          Tiếp tục tổ chức các chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ cho CBQL và giáo viên, nhân viên nâng cao chất lượng CSGD trẻ.
4. Đối với chính quyền địa phương xã Phương Trung
Tiếp tục quan tâm mở rộng diện tích đất và cùng tham mưu giúp đỡ nhà
trường sớm được xây khu trường mới đủ điều kiện và đầy đủ trang thiết bị đồ dùng đồ chơi thực hiện tốt công tác chăm sóc giáo dục trẻ và công tác tái chuẩn.
Trên đây là kế hoạch phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2018 - 2020 của trường MN Phương Trung II. Nhà trường yêu cầu toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai, thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Ban giám hiệu nhà trường xem xét, giải quyết./.
 
Nơi nhận:
- UBND Huyện, PGD&ĐT T.Oai (để b/c);
- CB,GV,NV toàn trường (để t/h);
- Lưu văn phòng./.
HIỆU TRƯỞNG


Nguyễn Thị Nhung

                   PHÊ DUYỆT CỦA PHÒNG GD&ĐT THANH OAI
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
.........…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….…
........……………………………………………………………………………………………….…


 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Liên hệ với chúng tôi

Trường Mầm non Phương Trung II


Thống kê truy cập
  • Đang truy cập6
  • Hôm nay270
  • Tháng hiện tại1,484
  • Tổng lượt truy cập82,907
Giới thiệu về nhà trường
Trường mầm non Phương Trung II là ngôi trường đáng tin cậy để phụ huynh tin tưởng và trao gửi con em đến trường.
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây