CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC GIAI ĐOẠN 2021-2025
Thứ hai - 26/12/2022 14:10
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC GIAI ĐOẠN 2021-2026
PHÒNG GD&ĐT THANH OAI
TRƯỜNG MN PHƯƠNG TRUNG II |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: 22/KH-MNPT II |
Phương Trung, ngày 16 tháng 3 năm 2021 |
KẾ HOẠCH
Phát triển giáo dục mầm non
Giai đoạn 2021 - 2025
Thực hiện Kế hoạch số 143/KH-UBND ngày 10/3/2021 của UBND Huyện Thanh Oai về KH phát triển GDMN Huyện Thanh Oai giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ vào tình hình thực tế, trường mầm non Phương Trung II xây dựng Kế hoạch phát triển giáo dục MN giai đoạn 2021 - 2025 và triển khai thực hiện như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH.
1. Thuận lợi.
Thực hiện đề án nâng cao chất lượng GD giai đoạn 2021 - 2025 của Huyện, trường Mầm non Phương Trung II luôn nhận được sự quan tâm của UBND Huyện, sự chỉ đạo sát sao của Phòng Giáo dục và Đào tạo, chính quyền các cấp trong việc thực hiện Đề án, cùng với sự quyết tâm phấn đấu nâng cao chất lượng chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục trẻ của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên cơ bản đã được kiện toàn. Giáo viên tích cực học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, một số giáo viên được tiếp cận phương pháp giáo dục tiên tiến ứng dụng Steam, đã đổi mới hình thức tổ chức các hoạt động cho trẻ theo quan điểm “Lấy trẻ làm trung tâm”.
Trường được mở rộng diện tích đất và được xây một khu trường mới ở khu Bãi Ta, Thôn Liên Tân với tổng diện tích là 10.000 m2, được xây dựng giai đoạn 1 là 12 phòng hoc, các phòng chức năng, khu hiệu bộ có đầy đủ đồ dùng trang thiết bị dạy học tối thiểu cho các phòng.
*Khó khăn:
- Cơ sở vật chất: Tuy trường đã được mở rộng diện tích đất, được xây 1 khu trường mới. Do dịch bênh Covid - 19 nên trường chưa được nhận bàn giao. Khi nhà trường được nhận bàn giao khu trường mới, so với số trẻ hiện tại đối chiếu tiêu chuẩn trường chuẩn, trường còn thiếu 8 phòng học và 2 phòng chức năng cho các cháu.
- Giáo viên, nhân viên trẻ một số đang thời gian sinh đẻ nên có phần ảnh
hưởng đến công tác chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục trẻ.
II. THỰC TRẠNG CỦA TRƯỜNG MN PHƯƠNG TRUNG II
1.Quy mô mạng lưới trường lớp:
Trường có 1 điểm trường: Tổng số phòng học 16 trong đó: Phòng kiên cố 12; phòng bán kiên cố 03; học tạm 01
- Năm học 2020 - 2021: Số trẻ điều tra từ 0 đến dưới 6 tuổi : 686 trẻ .
Trong đó: Trẻ từ 0 đến dưới 3 tuổi: 265; Trẻ từ 3 đến 5 tuổi: 421.
Nhà trường có 15 nhóm lớp: Nhà trẻ 03 nhóm: MG 13 lớp.
Số trẻ ra lớp: 483 trẻ
Trong đó: Trẻ nhà trẻ: 87/3 nhóm đạt tỷ lệ 31,32% độ tuổi; MG 396/13 lớp đạt 94.06% độ tuổi; Riêng trẻ 5 tuổi 147/5 lớp đạt 100% độ tuổi.
- Khối lớp 3 tuổi có số trẻ bình quân vượt điều lệ quy định.
- Diện tích đất bình quân cho 1 học sinh đạt 4.6 m2/trẻ.
- Xã đạt phổ cập GDMN cho trẻ 5 tuổi
2.Chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ
- 100% trẻ ăn bán trú tại trường, mức ăn 20.000đ/ngày/trẻ; Năm 2022 nhà trường nâng cao chất lượng bữa ăn cho trẻ với mức ăn 25.000đ/ngày/trẻ, thực hiện nghiêm túc việc theo dõi sức khỏe và đánh giá tình trạng của trẻ bằng biểu đồ phát triển. Giảm tỷ lệ trẻ SDD thể nhẹ cân 2%, SDD thể thấp còi dưới 3% giảm 2% so với đầu năm học.
- 100% trẻ học 2 buổi/ngày theo chương trình GDMN của Bộ GD&ĐT.
3. Đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục mầm non.
Tổng số cán bộ, giáo viên nhân viên: 62
Trong đó: CBQL: 3 Đ/c; có trình độ đại học: 3/3 đ/c đạt 100%
- Giáo viên: 44 có trình độ đại học: 37/44 đạt 84%. Có 7 giáo viên đang theo học lớp đại học.
- Nhân viên: 15 Đ/c. Trong đó: + Nhân viên nấu ăn: 11 Đ/c; Cao đẳng: 9/11 đạt 82%; Trung cấp 1/11 đ/c = 9%; Sơ cấp 1/11 đ/c = 9%.
+ Nhân viên kế toán: 1 Đ/c; Trình độ đại học 1 đạt 100%
+ Nhân viên Y tế: 1 Đ/c; Trình độ Trung cấp 1 = 100%
+ Nhân viên bảo vệ: 2 Đ/c
Chi bộ: 23 đảng viên (19 ĐV chính thức, 4 ĐV dự bị)
Chi đoàn: 30 ĐV; Công đoàn: 62 ĐV; Chi hội chữ thập đỏ: 62 hội viên.
Tỉ lệ GV nhà trẻ/ nhóm là 2,2; Tỉ lệ GVMG/lớp là 2,2;
4. Cơ sở vật chất, trang thiết bị đồ dùng, đồ chơi.
Tổng số 1 điểm trường có 12 phòng học kiên cố, phòng bán kiên cố 03; học tạm 01 khu hiệu bộ, 1 nhà bếp kiên cố theo qui trình bếp 1 chiều, có sân chơi có đủ từ 5 loại đồ chơi ngoài trời, có đủ nhà vệ sinh phục vụ cho trẻ.
Có đủ đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho GDMN theo thông tư 01 của Bộ GD&ĐT, các phòng học thoáng mát về mùa hè, ấm về mùa đông, đảm bảo an toàn cho trẻ, bàn ghế đủ, đúng quy cách phù hợp cho trẻ học tập. Nối mạng Internet đến 16 nhóm lớp với 21 máy tính trong trường.
Trường đã đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 năm 2013.
5. Công tác xã hội hóa, huy động sự đóng góp của các tổ chức, đoàn thể, cá nhân tăng nguồn lực cho GDMN.
Nhà trường luôn nhận được sự quan tâm của các cấp chính quyền địa phương, sự tham gia của gia đình trẻ, cộng đồng và các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong việc tăng cường CSVC và tổ chức các hoạt động giáo dục của nhà trường.
* Đánh giá chung:
- Ưu điểm:
Thực trạng GDMN của xã Phương Trung ngày càng ổn định và phát triển, được sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng và chính quyền, sự phối hợp của các ban ngành, đoàn thể cùng với sự nỗ lực của CBGVNV trong nhà trường, chất lượng CSGD trẻ được nâng lên đáp ứng tốt yêu cầu phổ cập GDMN cho trẻ 5 tuổi.
- Hạn chế:
Về quy hoạch mạng lưới trường lớp, CSVC: Các phòng học chật chội- thiếu phòng học; khu trường mới đã xây xong nhưng chưa được bàn giao, khi được nhận bàn giao đối chiếu với số trẻ - tiêu chuẩn trường chuẩn và để thuận tiện trong công tác quản lý được tập trung tại một điểm, trường thiếu 8 phòng học và 2 phòng chức năng cho trẻ.
III. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
1. MỤC TIÊU
1.1. Mục tiêu chung
Phát triển GDMN xã Phương Trung đảm bảo duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi, chuẩn bị điều kiện phổ cập cho trẻ em 4 tuổi, nâng cao chất lượng chăm sóc nuôi dưỡng giáo dục trẻ em đạt chuẩn chất lượng GDMN và tiếp cận phương pháp giáo dục tiên tiến; Xây dựng trường, lớp mầm non (MN) theo hướng trường học xanh, chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa và hội nhập quốc tế; Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo, đạt chuẩn chức danh nghề nghiệp theo vị trí việc làm, có chuyên môn giỏi, phẩm chất đạo đức tốt, phong cách đẹp; Đổi mới công tác quản lý, nâng cao năng lực tự chủ của trường MN; phối hợp hỗ trợ gia đình, cộng đồng trong chăm sóc, giáo dục, chuẩn bị tốt cho trẻ em MN vào lớp 1.
1.2. Mục tiêu cụ thể
a. Huy động trẻ MN trong độ tuổi đi học, nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ, đạt chuẩn chất lượng GDMN và tiếp cận phương pháp giáo dục tiên tiến.
- Đến năm 2025 nhà trường huy động 60% trẻ em trong độ tuổi nhà trẻ, 100% trẻ em trong độ tuổi mẫu giáo. Tiếp tục duy trì chất lượng phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi và chuẩn bị các điều kiện để thực hiện phổ cập GDMN cho trẻ em 4 tuổi khi Bộ GD&ĐT trình Chính phủ phê duyệt.
- 100% trẻ được học 2 buổi/ngày và ăn bán trú, 100% trẻ đi học được theo dõi sức khỏe, giảm tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng thể nhẹ cân giảm trung bình 0,3%/năm, tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng thể thấp còi giảm trung bình 0,2%/năm, tỷ lệ trẻ thừa cân béo phì được khống chế. Tổ chức học hòa nhập cho trẻ khuyết tật theo điều lệ trường MN.
- Đảm bảo trẻ em, giáo viên thuộc đối tượng áp dụng được hưởng hỗ trợ từ chính sách phát triển GDMN của Thành phố theo Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính phủ.
- Đảm bảo chất lượng chăm sóc nuôi dưỡng giáo dục trẻ đạt chuẩn chất lượng giáo dục MN, tiếp cận phương pháp giáo dục tiên tiến. Xây dựng chương trình giáo dục nhà trường, “Xây dựng trường, lớp mầm non hạnh phúc”.
b. Xây dựng mạng lưới trường lớp theo hướng trường học xanh, chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa.
- Quy hoạch xây dựng mới trường, đồng bộ đồ dùng thiết bị, học liệu hướng tới tiên tiến, hiện đại, để xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 năm 2022.
- Trường có Website, trang thông tin điện tử, phòng máy tính cho trẻ. Phấn đấu có thư viện MN theo Luật thư viện ngày 21/11/2019. Ứng dụng CNTT số hóa trường học (trang Web, online hướng dẫn cha mẹ, kết nối mạng LAN, sử dụng các phần mềm quản lý, camera nội bộ, ti vi, máy tính tại các nhóm lớp để bồi dưỡng, khai thác nguồn tài liệu, học liệu trên mạng Internet, thư viện điện tử ngành; trẻ được làm quen phần mềm trò chơi ứng dụng công nghệ thông tin, làm quen với vi tính, máy tính ...).
- 100% các nhóm, lớp có đủ đồ dùng dạy học theo quy định hướng tới tiên tiến, hiện đại.
c. Xây dựng, phát triển đội ngũ và thực hiện chính sách.
- Đảm bảo có đủ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên theo quy định.
- Phấn đấu đến hết năm 2023 có 100% giáo viên trong độ tuổi đạt chuẩn trình độ đào tạo từ Cao đẳng sư phạm trở lên, trong đó 95% có trình độ Đại học sư phạm.
- 100% cán bộ quản lý đã có trình độ Đại học sư phạm được thăng hạng theo qui định.
- 100% cán bộ quản lý đạt chuẩn hiệu trưởng, 100% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp, ít nhất 90% mức độ khá trở lên.
- Hàng năm 100% đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên được bồi dưỡng đạo đức nhà giáo, chuyên môn nghiệp vụ quản lý, quản trị tự chủ nhà trường và đổi mới phương pháp giáo dục MN. Cán bộ quản lý, giáo viên cốt cán được bồi dưỡng nâng cao. Đảm bảo chế độ chính sách cho đội ngũ theo quy định.
- 100% cán bộ quản lý, giáo viên được bồi dưỡng ứng dụng phương pháp giáo dục tiên tiến.
- Phấn đấu ít nhất 55% CBGVNV là đảng viên.
2. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
2.1. Đổi mới công tác quản trị, nâng cao năng lực tự chủ của trường MN.
- Triển khai thực hiện các chính sách về phát triển MN được quy định tại Nghị định số 105/2020/NĐ-CP.
- Đẩy mạnh triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến, số hóa hệ thống quản lý, ứng dụng CNTT trong công tác quản lý và giáo dục trẻ.
- Nâng cao công tác quản lý quản trị nhà trường theo hướng tự chủ, khẳng định năng lực trách nhiệm người đứng đầu.
- Đổi mới công tác kiểm tra đánh giá trong nhà trường bảo đảm nghiêm minh, thực chất hiệu quả, tránh hình thức và giảm tải cho giáo viên, đồng thời phát huy tính chủ động tự học, sáng tạo cho đội ngũ.
- Chủ động cập nhật thông tin phòng chống dịch bệnh, có phương án, kịch bản thực hiện theo chỉ đạo và phù hợp thực tiễn.
2.2. Hoàn thiện xây dựng mạng lưới trường lớp theo hướng trường học. xanh, chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa và hội nhập.
- Thực hiện rà soát, điều chỉnh xây dựng mạng lưới trường lớp, tham mưu, xây dựng môi trường tại khu trường mới đạt yêu cầu trường chuẩn mức độ 2 năm 2022, xây dựng trường học xanh, chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, đồng bộ trang bị đồ dùng thiết bị, hướng tới hiện đại theo Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 ban hành qui định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường MN, TH, THCS, THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học của Bộ GD&ĐT.
2.3. Xây dựng đội ngũ nhà giáo theo hướng phát triển phẩm chất và năng lực nghề nghiệp và thực hiện chính sách.
- Thực hiện cơ chế chính sách đảm bảo trẻ em, giáo viên thuộc đối tượng áp dụng được hưởng hỗ trợ từ chính sách phát triển GDMN của thành phố Hà Nội theo quy định.
- Rà soát, triển khai các văn bản chỉ đạo của các cấp về tuyển dụng, hợp đồng viên chức, định kỳ phổ biến và hướng dẫn cho giáo viên đăng ký học và thi thăng hạng theo quy định. Đảm bảo đủ số lượng đội ngũ, đạt chuẩn chức danh nghề nghiệp theo vị trí việc làm.
- Quan tâm công tác bồi dưỡng, khuyến khích giáo viên đi học đảm bảo kế hoạch nâng chuẩn trình độ đào tạo theo Luật Giáo dục 2019 cho cán bộ quản lý, giáo viên trường đến hết năm 2023, 100% giáo viên trong độ tuổi đạt chuẩn trình độ đào tạo, trong đó trên chuẩn từ 90% trở lên.
- Tăng cường bồi dưỡng đạo đức nghề nghiệp, dân chủ trong nhà trường, phong cách nhà giáo, văn hóa công sở, kỹ năng CNTT, kỹ năng quản lý cảm xúc nghề nghiệp; Xây dựng trường MN lấy trẻ làm trung tâm, trường lớp MN hạnh phúc, kết nối gia đình - nhà trường - xã hội trong chăm sóc giáo dục trẻ, ứng dụng phương pháp giáo dục tiên tiến, công tác đánh giá trẻ, kỹ năng quản lý quản trị tự chủ của nhà trường, phát triển chương trình giáo dục nhà trường thực hiện chương trình GDMN.
- Tổ chức trao đổi, thảo luận về phương pháp giáo dục tiên tiến, bồi dưỡng nâng cao cho cán bộ quản lý, giáo viên cốt cán, lan tỏa, tư vấn hướng dẫn về chuyên môn trong nhà trường. Đồng thời khuyến khích tinh thần tự học, tự khai thác nguồn tài liệu, học liệu trên mạng Internet, cổng thông tin điện tử của Bộ GD&ĐT.
- Xây dựng kế hoạch, bồi dưỡng tập huấn nâng cao chuyên môn nghiệp vụ đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên theo từng năm học: Năm học 2021 - 2022 chuyên đề ứng dụng phương pháp giáo dục tiên tiến Steem. Năm học 2022 - 2023 chuyên đề lĩnh vực Phát triển thể chất; Năm học 2023 - 2024 Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ; Năm học 2024 - 2025 chuyên đề lĩnh vực Phát triển nhận thức nhằm đáp ứng mục tiêu phát triển hệ thống GDMN của huyện, thay đổi tư duy - nhận thức - hành động tăng tính chuyên nghiệp, tiếp cận hội nhập cho đội ngũ; phấn đấu xây dựng đội ngũ giáo viên MN Phương Trung II “Tâm huyết, chuyên nghiệp, sáng tạo”.
- Quan tâm công tác thi đua khen thưởng thúc đẩy lan tỏa phong trào thi đua trong các cơ sở GDMN, phát triển đảng viên mới, chi bộ Đảng, đảm bảo chế độ chính sách hỗ trợ đời sống giáo viên, nhân viên MN nhằm động viên khích lệ kịp thời và thu hút đội ngũ tâm huyết với nghề.
2.4. Xây dựng mô hình trường MN hiện đại, nâng cao chất lượng thực hiện Chương trình giáo dục MN.
- Tiếp tục thực hiện giai đoạn 2 chuyên đề “Xây dựng trường MN lấy trẻ làm trung tâm”, “Xây dựng trường, lớp MN “Sáng - xanh - an toàn - hạnh phúc”. Tiếp cận phương pháp giáo dục tiên tiến, cho trẻ làm quen các trò chơi ứng dụng công nghệ thông tin, làm quen máy tính, làm quen tiếng Anh ... phù hợp thực tiễn.
- Xây dựng môi trường giáo dục trường, lớp: Quy hoạch, thiết kế môi trường sáng - xanh - sạch đẹp - an toàn - thân thiện, đảm bảo 50% diện tích sân vườn là sân cỏ, tăng diện tích khu vui chơi, sân vườn. Trồng cây xanh bóng mát, cây cảnh, cây ăn quả, vườn rau, tăng cường tổ chức các hoạt động tại phòng chức năng cho trẻ.
- Thực hiện tốt mô hình phối hợp nhà trường, gia đình, cộng đồng, khai
thác nguồn lực của cha mẹ trẻ; chỉ đạo hỗ trợ GVNV trong chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ phát triển toàn diện, xây dựng vườn rau, vườn cây ăn quả cho trẻ. Có chế độ chăm sóc dinh dưỡng phù hợp để phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ. Quan tâm công tác giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật, đảm bảo điều kiện hoạt động và chính sách cho giáo viên theo quy định.
2.5. Đẩy mạnh công tác truyền thông, kết nối gia đình, cộng đồng, nhà trường trong chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dục trẻ em.
- BGH nhà trường làm tốt công tác tham mưu với các cấp, các ban ngành đoàn thể, đài truyền thanh xã, thôn, tiếp tục đẩy mạnh các hình thức truyền thông trong cộng đồng xã hội về vị trí, vai trò phát triển GDMN, chính sách phát triển GDMN của Chính phủ.
- CBGVNV nhà trường đẩy mạnh công tác truyền thông, phối hợp xây dựng chương trình, các video hướng dẫn cha mẹ thực hiện chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dục trẻ em. Công khai tại cổng thông tin điện tử của nhà trường, Zalo các nhóm trẻ, lớp CMHS và để nhân dân biết, lựa chọn. Làm tốt công tác tuyên truyền các điều kiện, chất lượng chăm sóc nuôi dưỡng giáo dục trẻ; Hướng dẫn gia đình, cha mẹ trẻ kiến thức nuôi dạy con theo khoa học Tôn vinh tấm gương điển hình có nhiều đóng góp phát triển GDMN của trường và đề nghị các cấp khen thưởng.
- Phát huy vai trò tổ chức chi bộ Đảng, công đoàn tuyên truyền, giáo dục chính trị, tư tưởng, bảo vệ quyền lợi người lao động, học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức và phong cách Hồ Chí Minh, thực hiện nghiêm quy tắc ứng xử trong các cơ sở GDMN
2.6. Đẩy mạnh xã hội hóa.
- Quan tâm công tác đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức hội nghị hội thảo giao lưu chia sẻ kinh nghiệm trong nhà trường.
- Thực hiện tốt công tác quản lý, kiểm tra theo phân cấp việc chấp hành thực hiện chế độ chính sách pháp luật của nhà nước đối với CBGVNV.
- Các nhóm lớp thực hiện công tác xã hội hóa giáo dục phù hợp với điều kiện thực tế của lớp, nhà trường, theo nhu cầu và nguyện vọng của CMHS đảm bảo công khai, minh bạch và đúng quy định của pháp luật.
- Công tác xã hội hóa giáo dục tập trung vào một số nội dung chủ yếu sau:
+ Cải thiện và nâng cao chất lượng cơ sở vật chất phục vụ các hoạt động học tập và vui chơi của trẻ.
+ Tổ chức các hoạt động giao lưu tập thể, giáo dục kỹ năng tự phục vụ, bảo vệ môi trường, các hoạt động trải nghiệm sáng tạo.
+ Tổ chức các hoạt động năng khiếu, ngoại khóa như cho trẻ làm quen tiếng Anh, hoạt động thể chất, nghệ thuật, thẩm mỹ....với các trung tâm đã được Sở GDĐT phê duyệt.
- Hiệu trưởng chịu trách nhiệm trong việc thực hiện đúng, đủ các quy định của Nhà nước, của Thành phố về việc huy động kinh phí ủng hộ của CMHS, các tổ chức, cá nhân tại nhà trường.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Tổ chức thực hiện
1.1. Phổ biến kế hoạch:
Kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục Mầm non Phương Trung II được phổ biến rộng rãi đến tập thể CBGVNV, CMHS nhà trường, chính quyền địa phương và các tổ chức ban ngành, đoàn thể, các tổ chức cá nhân quan tâm.
Niêm yết công khai Kế hoạch tại bản tin của nhà trường.
1.2. Xây dựng lộ trình
* Năm học 2020 - 2021
- Triển khai Kế hoạch đến toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên. Báo cáo lên cơ quan cấp trên xin kiến chỉ đạo.
- Nâng cao chất lượng đội ngũ, tham mưu đầu tư CSVC xây dựng khu trường mới và trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi phục vụ các hoạt động cho trẻ. Xây dựng trường Mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 năm 2022.
- Trình độ đạt chuẩn của GV đạt 100%, trình độ trên chuẩn đạt 85%. Bồi dưỡng cho CBGV tiếp cận phương pháp giáo dục tiên tiến STEAM.
- Phát triển đảng viên trong nhà trường 2 - 3 ĐV: 25/62, tỷ lệ đạt 40.32%
* Năm học 2021-2022
- Huy động trẻ trong độ tuổi nhà trẻ đạt 35%, mẫu giáo ra lớp đạt 100%, trẻ 5 tuổi ra lớp đạt 100%.
- Trẻ hoàn thành chương trình GDMN đạt 100%. Trẻ đạt chuyên cần 92%; giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng, thấp còi còn dưới 3%.
- Tiếp cận tốt các phương pháp, phương tiện, thiết bị dạy học hiện đại, tổ chức 2 lớp áp dụng phương pháp giáo dục Tiên tiến Steam.
- Nhà trường xây dựng trường Mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 năm 2022.
- Giáo viên đạt Giáo viên giỏi: “Giáo viên dạy giỏi cấp trường” đạt 100%, cấp huyện đạt 10%.
- 95% Giáo viên thành thạo trong việc sử dụng máy tính và ứng dụng công nghệ thông tin, có giáo án điện tử trong giảng dạy.
- Phát triển đảng viên trong nhà trường 1-2 ĐV: 27/62, tỷ lệ đạt 43.54%.
* Năm học 2022 - 2023
- Huy động trẻ trong độ tuổi nhà trẻ đạt 40%, mẫu giáo ra lớp đạt 100%, trẻ 5 tuổi ra lớp đạt 100%.
- Trẻ hoàn thành chương trình GDMN đạt 100%. Trẻ đạt chuyên cần 95%; giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng, thấp còi còn dưới 2%.
- Trình độ đạt chuẩn của GV đạt 100%, trình độ trên chuẩn đạt 95%.
- Tiếp cận tốt các phương pháp, phương tiện, thiết bị dạy học tiên tiến, ứng dụng phương pháp giáo dục Tiên tiến Steam trên các nhóm lớp trong các hoạt động.
- Tổ chức chuyên đề: “Phát triển thể chất” cấp huyện
- 100% Giáo viên dạy giỏi cấp trường”, 3-4 GV đạt GVG cấp huyện.
- 100% GV thành thạo trong việc sử dụng máy tính và ứng dụng CCNTT, có giáo án điện tử trong giảng dạy.
- Phát triển đảng viên trong nhà trường 1-2 ĐV: 29/55, tỷ lệ đạt 46.77%.
- Tham mưu xây dựng giai đoạn 2 với 8 phòng học; 2 phòng chức năng đáp ứng yêu cầu trường MN Phương Trung II đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2, kiểm định chất lượng giáo dục đạt mức 3 năm 2022.
* Năm học 2023-2024
- Giữ vững trường Mầm non đạt chuẩn mức độ 2 và kiểm định chất lượng giáo dục đạt mức 3.
- Huy động trẻ trong độ tuổi nhà trẻ đạt 50%, mẫu giáo ra lớp đạt 100%, trẻ 5 tuổi ra lớp đạt 100%.
- Trẻ hoàn thành chương trình GDMN đạt 100%. Trẻ đạt chuyên cần 95%; giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng, thấp còi còn dưới 2%.
- Trình độ đạt chuẩn của GV đạt 100%, trình độ trên chuẩn đạt 95%.
- Tiếp cận tốt các phương pháp, phương tiện, thiết bị dạy học tiên tiến,tổ chức 6 lớp áp dụng phương pháp giáo dục Tiên tiến Steam.
- 100% Giáo viên dạy giỏi cấp trường”, 3-4 GVNV đạt GVG, NVG cấp huyện.
- 100% GV thành thạo trong việc sử dụng máy tính và ứng dụng CCNTT, có giáo án điện tử trong giảng dạy.
- Phát triển đảng viên trong nhà trường 1-2 ĐV: 31/62, tỷ lệ đạt 50,0%.
* Năm học 2024 – 2025
- Giữ vững trường Mầm non đạt chuẩn mức độ 2 và kiểm định chất lượng
giáo dục đạt mức 3.
- Huy động trẻ trong độ tuổi nhà trẻ đạt 60%, mẫu giáo ra lớp đạt 100%, trẻ 5 tuổi ra lớp đạt 100%.
- Trẻ hoàn thành chương trình GDMN đạt 100%. Trẻ đạt chuyên cần 95%; giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng, thấp còi còn dưới 2%.
- Trình độ đạt chuẩn của GV đạt 100%, trình độ trên chuẩn đạt 95%.
- Tiếp cận ứng dụng các phương pháp, phương tiện, thiết bị dạy học tiên tiến Steam trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ.
- 100% GV dạy giỏi cấp trường”, 4-5 GVNV đạt GVG, NVG cấp huyện.
- 100% GV thành thạo trong việc sử dụng máy tính và ứng dụng CCNTT, có giáo án điện tử trong giảng dạy.
- Phát triển đảng viên trong nhà trường 1-2 ĐV: 33/62, tỷ lệ đạt 53.22%.
- Xây dựng trường MN Phương Trung II đạt tập thể lao động xuất sắc.
- Tổ chức tổng kết kinh nghiệm và xây dựng kế hoạch chiến lược 5 năm tiếp theo.
2. Phân công thực hiện
2.1. Ban giám hiệu
* Hiệu trưởng
- Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trường. Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục năm học; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước Hội đồng trường và Phòng GD&ĐT.
- Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng tư vấn trong nhà trường; bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó.
- Phân công, quản lý, đánh giá, xếp loại; tham gia quá trình tuyển dụng, thuyên chuyển; khen thưởng, thi hành kỷ luật đối với GVNV theo quy định. Quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài chính, tài sản của nhà trường.
- Tiếp nhận trẻ em, quản lý trẻ em và các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em của nhà trường; quyết định khen thưởng, phê duyệt kết quả đánh giá trẻ theo các nội dung nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em do Bộ GD&ĐT quy định; tham gia các hoạt động giáo dục 2 giờ/tuần.
- Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, xã hội hóa giáo dục, phát huy vai trò của nhà trường đối với cộng đồng.
- Thực hiện Nghị quyết của Hội đồng và các chủ trương chính sách của Đảng, nhà nước, của ngành. Phổ biến các Chủ trương, chính sách, văn bản của ngành cấp trên kịp thời đến tập thể sư phạm nhà trường.
* Phó Hiệu trưởng
- Giúp Hiệu trưởng phụ trách chuyên môn, quản lý công tác bán trú, theo dõi tài sản, CSVC trong trường; Thực hiện hồ sơ, sổ sách đầy đủ theo quy định. Tham gia các hoạt động giáo dục 4 giờ/tuần. Thay mặt Hiệu trưởng điều hành các hoạt động của trường khi được Hiệu trưởng ủy quyền.
- Đề xuất những giải pháp để nâng cao chất lượng giáo dục và thực hiện đúng kế hoạch đề ra.
2.2. Tổ chuyên môn
- Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ.
- Thực hiện bồi dưỡng chuyên môn, kiểm tra, đánh giá chất lượng công tác nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.
- Quản lý sử dụng tài liệu, đồ dùng, đồ chơi, thiết bị giáo dục của các thành viên trong tổ theo kế hoạch của nhà trường.
- Tham gia đánh giá, xếp loại giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp GVMN; đề xuất khen thưởng, kỷ luật giáo viên. Chủ trì sinh hoạt Tổ chuyên môn.
2.3. Tổ văn phòng
- Xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ, giúp Hiệu trưởng quản lý tài chính, tài sản, lưu giữ hồ sơ của nhà trường.
- Thực hiện bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kiểm tra, đánh giá chất lượng, hiệu quả công việc của các thành viên trong tổ theo kế hoạch của nhà trường. Chủ trì sinh hoạt Tổ văn phòng.
2.4. Giáo viên
- Thực hiện công tác nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em theo chương trình GDMN tiên tiến: lập kế hoạch, tổ chức các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ; xây dựng môi trường giáo dục; đánh giá và quản lý trẻ em tham gia các hoạt động của tổ chuyên môn, của nhà trường.
- Tuyên truyền phổ biến kiến thức khoa học nuôi dạy trẻ em cho cha mẹ trẻ. Chủ động phối hợp với gia đình trẻ để thực hiện mục tiêu giáo dục trẻ em.
2.5. Nhân viên Kế toán kiêm văn thư
- Quản lý hồ sơ kế toán nhà trường, tham mưu xây dựng Quy chế chi tiêu
nội bộ; lập dự toán, quyết toán kinh phí sự nghiệp, Kế hoạch tu sửa, mua sắm tài sản của trường. Báo cáo đầy đủ và kịp thời các chế độ chính sách cho CBVC của trường. Thực hiện các loại hồ sơ, sổ sách theo quy định. Thực hiện các phần mềm về tài chính và nuôi dưỡng.
- Thực hiện nhiệm vụ Văn thư - Lưu trữ của trường; tổng hợp công văn đi, đến trình lãnh đạo duyệt và chuyển đến các bộ phận chức năng thực hiện. Lưu trữ công văn đi, đến, đánh máy văn bản, trực điện thoại của cơ quan.
- Quản lý con dấu nhà trường; dấu Công đoàn và sử dụng các loại dấu đúng theo quy định của pháp luật. Đóng dấu các văn bản và các hồ sơ theo quy định.
- Hoàn thành các báo cáo, biểu mẫu khi BGH giao. Quản lý hồ sơ các cháu và bàn giao đúng thời gian. Thực hiện hồ sơ, sổ sách theo quy định.
2.6. Nhân viên Y tế kiêm Thủ quỹ nhà trường
- Xây dựng kế hoạch hoạt động y tế trường học theo tuần, tháng, năm. Thực hiện hồ sơ sổ sách về y tế trường học theo quy định. Tổ chức tuyên truyền phòng, chống dịch bệnh.
- Tham gia kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm. Tập huấn về y tế trường học…Theo dõi sức khỏe trẻ, có kế hoạch tuyên truyền công tác vệ sinh, phòng chống các bệnh, tai nạn thương tích thường gặp trong công tác CSGD trẻ.
- Tham mưu với Hiệu trưởng về công tác khám sức khỏe định kỳ cho trẻ 2 lần/năm. Theo dõi mua và cấp phát thuốc và các loại bông băng cho các lớp xử lý tai nạn theo quy định trong trường mầm non. Thực hiện đầy đủ các loại hồ sơ, sổ sách theo quy định.
- Hàng ngày, tuần, tháng thu, chi tiền ăn theo quy định, nội quy của trường, cấp trên. Quyết toán thu, chi hàng tháng, sổ sách cập nhật kịp thời, lưu trữ đầy đủ khoa học. Quản lý tốt các loại quỹ của nhà trường.
2.7. Nhân viên nuôi dưỡng
- Chế biến thực phẩm đảm bảo đủ số lượng, chất lượng. Thực hiện đúng quy trình bếp một chiều, đảm bảo VSATTP không có dịch bệnh lây lan trong trường. Thực hiện vệ sinh nhà bếp theo lịch phân công.
2.8. Nhân viên Bảo vệ
- Bảo vệ bảo quản tài sản nhà trường, thực hiện nhiệm vụ khi được BGH yêu cầu. Trực ban đêm và các ngày nghỉ: Thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ, tết... Mở, đóng cửa các lớp học, cổng trường đầu giờ, cuối buổi học và các ngày lễ, hội..
- Trực trường từ 16h00 đến 8h30 sáng hôm sau hàng ngày. Riêng chủ nhật, những ngày nghỉ lễ, tết,... trực 24/24h.
2.9. Đối với các tổ chức, Đoàn thể trong nhà trường
- Căn cứ chức năng và nhiệm vụ được giao, chủ động phối hợp với nhà trường triển khai các nhiệm vụ liên quan đến Kế hoạch phát triển GDMN Phương Trung II giai đoạn 2021 - 2025. Chỉ đạo các đảng viên, đoàn viên công đoàn, đoàn thanh niên, phụ nữ… thực hiện tốt các cuộc vận động, các phong trào thi đua, phối hợp với chuyên môn thực hiện tốt kế hoạch.
2.10. Ban đại diện cha mẹ học sinh nhà trường
- Hỗ trợ tài chính, nhân lực, vật lực, cùng với nhà trường tuyên truyền, vận động các bậc phụ huynh, các tổ chức xã hội, các nhà hảo tâm góp phần thực hiện mục tiêu của Kế hoạch giáo dục mầm non Phương Trung II.
- Tăng cường giáo dục gia đình, phối kết hợp chặt chẽ với nhà trường và các lực lượng giáo dục khác trong việc giáo dục con em.
3. Quy định trách nhiệm từng bộ phận, cá nhân
3.1. Hiệu trưởng nhà trường:
- Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược tới từng cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường. Thành lập Ban kiểm tra và đánh giá thực hiện kế hoạch trong từng năm học.
- Chỉ đạo xây dựng và phê duyệt lộ trình cụ thể thực hiện kế hoạch phát triển chung cho toàn trường.
- Tổ chức đánh giá thực hiện kế hoạch hành động hàng năm của toàn trường và thực hiện Kế hoạch phát triển theo từng giai đoạn.
3.2. Phó Hiệu trưởng nhà trường:
- Theo nhiệm vụ được phân công, giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai từng phần việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch
- Đề xuất những giải pháp để nâng cao chất lượng giáo dục và thực hiện đúng kế hoạch đề ra.
3.3. Tổ trưởng chuyên môn nhà trường:
- Căn cứ kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác của tổ.
- Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ; kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên, đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
- Xây dựng kế hoạch hành động cụ thể (từng năm) của tổ, cần nêu rõ mục tiêu cần đạt, kết quả, thời gian và các nguồn lực thực hiện.
3.4. Giáo viên, nhân viên nhà trường:
- Căn cứ kế hoạch của tổ để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học.
- Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch đúng thời gian quy định, thông tin kịp thời những vướng mắc đưa ra các giải pháp để thực hiện hiệu quả kế hoạch phát triển chiến lược giáo dục nhà trường.
3.5. Hội đồng trường:
- Hội đồng sư phạm nhà trường cùng các đoàn thể trong nhà trường tham gia xây dựng và thực hiện Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường.
- Tuyên truyền, vận động các thành viên của đoàn thể, tổ chức mình thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao, góp ý với nhà trường để điều chỉnh, bổ sung các giải pháp phù hợp nhằm thực hiện tốt Kế hoạch phát triển nhà trường.
3.6. Ban đại diện cha mẹ học sinh nhà trường:
- Hỗ trợ tài chính, nhân lực, vật lực, cùng với nhà trường tuyên truyền, vận động các bậc phụ huynh, các tổ chức xã hội, các nhà hảo tâm góp phần thực hiện mục tiêu của Kế hoạch chiến lược của nhà trường.
- Tăng cường giáo dục gia đình, phối kết hợp chặt chẽ với nhà trường và các lực lượng giáo dục khác trong việc giáo dục con em.
V. KIẾN NGHỊ, ĐỀ NGHỊ
1. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội
Thường xuyên tổ chức hội thảo, sinh hoạt chuyên đề, tham quan học tập về kĩ năng, kinh nghiệm quản lý và các mô hình trường MN trong và ngoài thành phố.
Cung cấp một số ĐDĐC ngoài trời, tài liệu để GV thực hiện tốt chương trình CSGD trẻ.
2. Đối với Huyện ủy, UBND huyện Thanh oai
Quan tâm hỗ trợ về Tài chính sớm đầu tư xây dựng giai đoạn 2 của trường với: 8 phòng học và 2 phòng chức năng để nhà trường được tập trung về 1 điểm thuận tiện cho công tác chăm sóc giáo dục các cháu và đáp ứng yêu cầu trường chuẩn mức độ 2 năm 2022.
Tiếp tục bồi dưỡng kiến thức kỹ năng về công tác Đảng, công tác đoàn thể cho đội ngũ CBQL giáo dục ở các trường học để đáp ứng yêu cầu đổi mới hiện nay.
3. Đối với Phòng Giáo dục và đào tạo Thanh Oai
Tiếp tục tổ chức các chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ cho CBQL và giáo viên, nhân viên nâng cao chất lượng CSGD trẻ.
4. Đối với chính quyền địa phương xã Phương Trung
Tiếp tục quan tâm cùng nhà trường tham mưu với các cấp sớm đầu tư xây dựng giai đoạn 2 để nhà trường được tập trung về một điểm thuận tiện trong công tác quản lý và tổ chức các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ đạt yêu cầu trường chuẩn mức độ 2.
Trên đây là kế hoạch phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2021 - 2025 của trường mầm non Phương Trung II. Nhà trường yêu cầu toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai, thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Ban giám hiệu nhà trường xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- UBND Huyện, PGD&ĐT T.Oai (để b/c);
- CB,GV,NV toàn trường (để t/h);
- Lưu văn phòng./. |
HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Thị Nhung |
PHÊ DUYỆT CỦA PHÒNG GD&ĐT THANH OAI
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
.........…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….…
........……………………………………………………………………………………………….…